Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi chọn HSG cấp huyện Tin 9

36260abf7076febb5add7a704872bec6
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 25 tháng 7 2021 lúc 19:21:27 | Được cập nhật: hôm kia lúc 11:24:20 | IP: 113.165.74.10 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 287 | Lượt Download: 5 | File size: 0.031717 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO --------  -------ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 9 THPT MÔN: TIN HỌC Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 04 trang) Tổng quan về các bài thi trong đề: Tên file TT Tên bài chương trình Dữ liệu vào Dữ liệu ra Thời gian chạy 1 test Điểm 1 Trả tiền nước BAI1.* bàn phím màn hình 1s 2,5 2 Đếm sách BAI2.* bàn phím màn hình 1s 2,5 3 Bạn bè BAI3.* bàn phím màn hình 1s 2,0 4 Dãy dài nhất BAI4.* BAI4.INP BAI4.OUT 1s 1,5 5 Chia phần BAI5.* BAI5.INP BAI5.OUT 1s 1,5 Yêu cầu các thí sinh đọc kỹ phần hướng dẫn dưới đây:  Dấu (*) trong tên file chương trình được thay thế bằng PAS, C hoặc CPP tuỳ theo thí sinh viết chương trình bằng ngôn ngữ Pascal, C hoặc C++  Chương trình chỉ in kết quả theo yêu cầu của đề bài, không in bất kỳ thông tin nào khác  Đối với các bài tập đọc và in dữ liệu từ file văn bản, tên các file này phải đặt đúng theo yêu cầu đề bài, không có đường dẫn phía trước. Viết chương trình giải các bài toán sau: Bài 1: Trả tiền nước Công ty TNHH MTV kinh doanh nước sạch trên địa bàn một tỉnh quy định giá bán nước sạch sinh hoạt cho các hộ dân cư trong địa bàn tỉnh như sau: Giá bán (đ/ Lượng nước sạch sử dụng (hộ/tháng) m3) Từ m3 thứ 1 đến m3 thứ 5 6500 Từ m3 thứ 6 đến m3 thứ 15 7800 Từ m3 thứ 16 đến m3 thứ 25 9200 Từ m3 thứ 26 trở lên 10300 (Giá bán trên chưa bao gồm thuế VAT và phí nước thải) Tính số tiền phải trả cho công ty nước sạch của một hộ gia đình trong một tháng, biết rằng thuế VAT và phí nước thải là 12%. Dữ liệu: Nhập từ bàn phím số nguyên dương N (0< N ≤ 1000) là số m3 nước sạch mà một hộ gia đình dùng trong một tháng. Kết quả: In ra màn hình ba giá trị tương ứng trên ba dòng, mỗi số gồm hai chữ số thập phân.  Dòng 1: Số tiền tương ứng với giá bán nước của công ty.  Dòng 2: Số tiền tương ứng với thuế VAT và phí nước thải.  Dòng 3:Tổng số tiền nước mà hộ gia đình đó phải trả trong tháng đó. Ví dụ: Dữ liệu vào Dữ liệu ra 5 32500.00 3900.00 36400.00 Ghi chú: Bài được chấm qua 10 test, mỗi test đúng được 0,25 điểm. Bài 2. Đếm sách Trong một cửa hiệu bán sách. Để dễ quản lý các loại sách có trong hiệu sách, người bán hàng đã gán tương ứng mỗi loại sách với một số nguyên dương, hai loại sách khác nhau có số được gán là hai số nguyên khác nhau. Em hãy viết chương trình giúp chủ cửa hiệu tìm loại sách còn nhiều nhất và số lượng còn là bao nhiêu. Dữ liệu: Nhập từ bàn phím số N ( N ≤ 100) là số lượng sách còn lại trong cửa hiệu, tiếp theo là N số nguyên mô tả loại sách của N quyển sách này, hai số nguyên liên tiếp cách nhau một dấu trống. Giá trị các số nguyên không vượt quá 109 . Kết quả: In ra màn hình trên một dòng số xuất hiện nhiều nhất và số lần xuất hiện của nó, hai giá trị này in cách nhau một dấu trống. Nếu như có nhiều số có số lần xuất hiện nhiều nhất thì in số có giá trị bé nhất. Ví dụ: Dữ liệu nhập Dữ liệu xuất 11 2 4 1 2 2 3 2 4 5 2 6 7 6 Ghi chú: Bài được chấm qua 10 test, mỗi test đúng được 0,25 điểm trong đó:  6 test có giá trị các mã số trong phạm vị từ 1 đến 1000  4 test có giá trị các mã số trong phạm vi từ 1 đến 109. Bài 3. Bạn bè Hai từ gọi là bạn bè nếu chúng được tạo nên bởi cùng một tập hợp kí tự giống nhau: Ví dụ S1=’aabbbccccb’ và S2=’aabccccaaaaa’ là bạn bè vì nó cùng được tạo bởi tập ký tự {‘a’,’b’,’c’}. Cho ba cặp hai từ; với mỗi cặp in ‘YES’ nếu hai từ trong cặp là bạn bè và in ‘NO’ nếu chúng không phải là bạn bè. Dữ liệu: Nhập từ bàn phím 6 xâu ký tự (mô tả 6 từ) lần lượt là S1, S2, S3, S4, S5, S6; mỗi xâu trên một dòng chỉ gồm chữ cái tiếng Anh in thường có độ dài không vượt quá 1000 Kết quả: In ra ba dòng:  Dòng 1: In ‘YES’ nếu S1 và S2 là bạn bè, ngược lại in ‘NO’  Dòng 2: In ‘YES’ nếu S3 và S4 là bạn bè, ngược lại in ‘NO’  Dòng 3: In ‘YES’ nếu S5 và S6 là bạn bè, ngược lại in ‘NO’ Ví dụ: Dữ liệu vào aabbbccccbaabc cccaaaaa aabbbccccbcc aadddccccaaa xyzabc aaaaxxyxxzcccb Dữ liệu ra YES NO YES Ghi chú: Bài được chấm qua 8 test, mỗi test đúng được 0,25 điểm:  6 test có độ dài của mỗi xâu ký tự không vượt quá 255  2 test có độ dài của mỗi xâu ký tự không vượt quá 1000 Bài 4. Dãy dài nhất Cho dãy số nguyên dương A=(a1 , a 2 , … , an ) và số nguyên dương K. Hãy tìm dãy con dài nhất (là dãy có nhiều số nhất) gồm các số liên tiếp của A mà tổng tất cả các số của dãy con này chia hết cho K. Dữ liệu: Nhập từ file văn bản BAI4.INP  Dòng đầu tiên ghi hai số nguyên dương N , K (N ≤105 , K ≤ 105 ) ghi cách nhau một dấu trống  Dòng thứ hai ghi N số nguyên dương a 1 , a2 , … , an mô tả dãy A, hai số nguyên liên tiếp ghi cách nhau một dấu trống. Giá trị các số nguyên không vượt quá 109 Kết quả: Ghi ra file văn bản BAI4.OUT độ dài của dãy con dài nhất tìm được Ví dụ: BAI4.INP 6 3 BAI4.OUT 5 3 2 4 6 3 7 Ghi chú: Kết quả được chấm qua 6 test, mỗi test đúng được 0,25 điểm, trong đó:  2 test có N≤500  2 test có N≤5000  2 test có N≤105 Bài 5. Chia phần Cho dãy số nguyên A=( a1 , a 2 , ... , an); Hãy đếm số cách chia dãy trên thành 4 dãy con gồm các số liên tiếp của A sao cho tổng các số trong mỗi dãy con đều bằng nhau. Chính xác hơn, mỗi cách chia được mô tả bằng bộ 3 chỉ số(i , j ,k ): 1 ≤i< j< k