Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề tham khảo kỳ thi THPTQG môn Sinh - đề số 25

c56222b47871557bdb95991db6fc18f8
Gửi bởi: Khoa CNTT - HCEM 11 tháng 2 2022 lúc 11:46:25 | Được cập nhật: 4 giờ trước (23:30:47) | IP: 100.116.18.43 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 23349 | Lượt Download: 30 | File size: 0.538959 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

< xmlns="http://www.w3.org/1999/x" lang="" xml:lang=""> Đề thi thử THPT Quốc Gia 2019 môn Vật Lý trường THPT Chuyên Bắc Ninh lần 1

Trang 1

ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI THPTQG NĂM 2019 

CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 25

Môn thi: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh:.......................................................................Số báo danh: ............................................................................Câu 1. Ở thực vật, nước chủ yếu được thoát ra ngoài qua bộ phận nào sau đây của lá?

A. Khí khổng.

B. Bề mặt lá.

C. Mô dậu.

D. Mạch gỗ.

Câu 2. Thành phần nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim?

A. Tĩnh mạch chủ.u

B. Động mạch chủ.

C. Van tim.

D. Nút nhĩ thất.

Câu 3. Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit diễn ra ở loại bào quan nào sau đây?

A. Riboxom.

B. Nhân tế bào.

C. Lizôxôm.

D. Bộ máy Gôngi.

Câu 4. Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là

A. nguyên tắc nhân đôi.

B. chiều tổng hợp.

C. nguyên liệu dùng để tổng hợp

D. số điểm đơn vị nhân đôi

Câu 5. Dạng đột biến nào sau đây có thể sẽ làm phát sinh các gen mới?

A. Đột biến đảo đoạn NST.

B. Đột biến lệch bội

C. Đột biến lặp đoạn NST

D. Đột biến đa bội

Câu 6. Ở người có bộ NST 2n = 46. Một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân, số NST có trong tế bào là

A. 46

B. 23

C. 92

D. 54

Câu 7. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen?

A. AABB

B. aaBB

C. Aabb

D. AaBb

Câu 8. Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo giao tử, biết rằng quá trình giảm phân tạo không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, loại giao tử chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 1

B. 1/2

C. 1/4

D. 1/8

Câu 9. Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai Aa × Aa là

A. 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng

B. 100% hoa đỏ

C. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng

.

D. 100% hoa trắng

Câu 10. Ở một loài động vật, xét 1 cơ thể có 2 cặp dị hợp Aa, Bb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và tạo ra được tối đa 4 loại giao tử. Kiểu gen của cơ thể trên là

A. 

B. 

C. AABb.

D. aabb

Ab

aB

aBaB

Câu 11. Ở người, tính trạng nhóm máu do một gen có 3 alen quy định. Kiểu gen I

A

I

A

 hoặc I

A

I

O

 quy 

định nhóm máu A; Kiểu gen I

B

I

B

 hoặc I

B

I

O

 quy định nhóm máu B; Kiểu gen I

A

I

B

 quy định nhóm máu 

AB;  Kiểu  gen  I

O

I

O

  quy  định  nhóm  máu  O.  Một  quần  thể  đang  cân  bằng  di  truyền  có  32%  số  người 

mang  nhóm  máu  A;  32%  số  người  mang  nhóm  máu  B;  32%  số  người  mang  nhóm  máu  AB;  4%  số người mang nhóm máu O. Theo lí thuyết, người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu chiếm tỉ lệ

GV: Phan Khắc Nghệ

(Đề thi có 8 trang)

Trang 2

A. 18%

B. 36%

C. 37,5%

D. 24%

Câu 12. Những thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?

A. Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, dưa hấu tam bộiB. Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, cừu sản xuất prôtêin 

người.

C. Dâu tằm tam bội, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, cừu sản xuất prôtêin người.D. Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, dâu tằm tam bội, dưa hấu tam bội.

Câu 13. Chọn lọc tự nhiên có đặc điểm nào sau đây?

A. Chỉ tác động trực tiếp lên alen trội

B. Chỉ tác động trực tiếp lên kiểu gen.

C. Chỉ tác động trực tiếp lên kiểu hình

D. Thường chỉ tác động lên alen lặn.

Câu 14. Trong quá trình phát sinh và phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây của đại Cổ sinh phát sinh các ngành động vật và phân hóa tảo?

A. Kỉ Ocđôvic

B. Kỉ Đêvôn

C. Kỉ Cambri

D. Kỉ Pecmi

Câu 15. Bồ nông xếp thành đàn dễ dàng bắt được nhiều cá, tôm so với bồ nông kiếm ăn riêng lẻ là ví dụ về mối quan hệ nào sau đây?

A. Hỗ trợ cùng loài

B. Kí sinh cùng loài.

C. Cạnh tranh cùng loài

D. Vật ăn thịt – con mồi.

Câu 16. Phong lan và cây thân gỗ là mối quan hệ gì?

A. Kí sinh

B. Sinh vật ăn sinh vật

C. Cộng sinh

D. Hội sinh

Câu 17. Khi nói về chu trình Canvin của quang hợp, phát biểu nào sau đây sai?

A. Giai đoạn khử đã chuyển hóa chất A1PG thành APG.B. Giai đoạn tái tạo chất nhận đã chuyển hóa A1PG thành Ri1,5diP.C. Không có ánh sáng thì vẫn chuyển hóa Ril,5DiP thành APG.D. Không có NADPH thì không xảy ra giai đoạn khử

Câu 18. Khi nói về hoạt động của hệ mạch trong hệ tuần hoàn của người, phát biểu nào sau đây sai?

A. Máu di chuyển càng xa tim thì tốc độ lưu thông của máu càng chậm.B. Máu di chuyển càng xa tim thì áp lực của máu lên thành mạch càng giảmC. Vận tốc máu phụ thuộc chủ yếu vào tổng thiết diện của mạch máuD. Nếu giảm thể tích máu thì sẽ làm giảm huyết áp

Câu 19. Khi nói về hoạt động của operon Lac, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y 

có thể sẽ mất khả năng phiên mã.

B. Một đột biến điểm xảy ra ở vùng P của operon có thể làm gen điều hòa tăng cường phiên mã.C. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên 

D. Nếu đột biến làm cho gen Y không được phiên mã thì các gen Z và A cũng không được phiên mã.

Câu 20. Ba loài cỏ hoang dại A, B, C có bộ nhiễm sắc thể lần lượt là 2n = 20; 2n = 26; 2n =30. Từ 3 loài này, đã phát sinh 5 loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa. Quá trình hình thành 5 loài mới này được mô tả bừng bảng sau đây:

Trang 3

Loài

I

II

III

IV

V

Cơ chế 

hình 

thành

Thể song dị 

bội từ loài 

A và loài B

Thể song dị 

bội từ loài 

A và loài C

Thể song dị 

bội từ loài B 

và loài C

Thể song dị 

bội từ loài A 

và loài I

Thể song dị 

bội từ loài B 

và loài III.

Bộ nhiễm sắc thể của các loài I, II, III, IV và V lần lượt là

A. 46; 50; 56; 66; 82.

B. 23; 25; 28; 33; 41

C. 92; 100; 112; 132; 164.

D. 46; 56; 50; 82; 66

Câu 21. Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể theo thứ tự ABC, trong đó mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho các cơ thể có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng giao phấn ngẫu nhiên. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai?

A. 105

B. 194

C. 36

D. 64

Câu 22. Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, phát biểu nào sau đây sai?

A. Khi không xảy ra đột biến, không có CLTN, không có di - nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần 

số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

B. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác 

làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu.

C. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của 

quần thể và ngược lại.

D. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự 

đa dạng di truyền và có thể dẫn tới làm suy thoái quần thể.

Câu 23. Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cấu trúc tuổi của quần thể có bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường. II. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể. III. Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể. IV. Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể.

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 24. Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Bậc dinh dưỡng cấp 1 là tất cả các loài động vật ăn thực vật.B. Bậc dinh dưỡng cấp 3 là tất cả các loài động vật ăn thịt và động vật ăn cỏ bậc cao.C. Tất cả các loài động vật ăn sinh vật sản xuất đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.D. Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là nhóm sinh vật đầu tiên của mỗi chuỗi thức ăn, nó đóng vai trò khởi 

đầu một chuỗi thức ăn mới.

Câu 25. Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin có: 3'AXG  GXA  AXG  TAA  GGG5',  Các  côđon  mã  hóa  axit  amin:  5'UGX3',  5'UGU3'  quy  định  Cys; 5'XGU3', 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly;  5'AUU3',  5'AUX3',  5'AUA3'  quy  định  Ile;  5'XXX3',  5'XXU3',  'XXA3,  5'XXG3'  quy  định  Pro; 5'UXX3' quy định Ser, Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 bằng cặp G-X thì đó là đột biến trung tính. 

Trang 4

II. Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 bằng bất kì một cặp nuclêôtit nào cũng đều được gọi là đột biến trung tính. III. Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 của đoạn ADN nói trên bằng cặp G-X thì sẽ là đột biến trung tính. IV. Đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 bằng cặp X-G thì sẽ làm cho chuỗi pôlipeptit bị thay đổi 1 axit amin.

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 26. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Phép lai giữa 2 cơ thể tứ bội, thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho kết quả như vậy?

A. 24

B. 8

C. 48

D. 32

Câu 27. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A và B có tác động gây chết ở giai đoạn phối khi trạng thái đồng hợp tử trội AABB. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong loài này có tối đa 4 loại kiểu gen về kiểu hình hoa vàng. II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được các cây F

1

 có tỉ lệ kiểu hình 8:6:1. 

III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F

1

 có 25% số cây hoa đỏ. 

IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F

1

. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F

1

 

thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/3

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 28. Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F

1

 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. 

Cho F

1

 giao phấn với nhau, thu được F

2

 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 9%. 

Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu cho F

1

 lai phân tích thì sẽ thu được F

a

 có 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%.

II. Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F

1

 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. 

III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F

2

, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3. 

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F

2

, xác suất thu được cây thuần chủng là 8/33.

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 29. Thế hệ xuất phát của một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F

3

, tổng số cá thể mang alen a chiếm 

36%. II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của đột biến thì sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.III. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên thì tần số alen lặn sẽ giảm dần qua các thế hệ. 

Trang 5

IV. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng chống lại kiểu hình trội thì tỉ lệ kiểu hình lặn sẽ tăng dần.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 30. Khi nói về quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài chỉ có trong quần thể mà không có trong quần xã. II. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể tăng cường hỗ trợ nhau để chống lại những điểu kiện bất lợi của môi trường. III. Trong kiểu phân bố theo nhóm thì quan hệ cạnh tranh nhiều hơn là quan hệ hỗ trợ. IV. Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì khả năng hỗ trợ giữa các cá thể cũng giảm.

A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Câu 31. Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần bảo vệ đa dạng sinh học? I. Tích cực sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo. II. Tăng cường sử dụng các phương tiện giao thông công cộng. III. Bảo vệ rừng, tích cực chống xói mòn đất. IV. Tích cực phát triển kinh tế bằng các nguồn tài nguyên.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 32. Một lưới thức gồm có 10 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Loài H tham gia vào ít chuỗi thức ăn hơn loài E. II. Chuỗi thức ăn ngắn nhất có nhất có 3 mắt xích. III. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ còn lại 8 chuỗi thức ăn. IV. Loài E có thể là một loài động vật có xương sống.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 33. Trên cặp nhiễm sắc thể số 1 của người, xét 7 gen được sắp xếp theo trình tự ABCDEGH. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen H cũng nhân đôi 3 lần. II. Nếu gen B phiên mã 40 lần thì gen E phiên mã 40 lần. III. Nếu đột biến đảo đoạn BCDE thì có thể sẽ làm giảm lượng prôtêin do gen B tổng hợp. IV. Nếu đột biến mất một cặp nuclêôtit ở gen C thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ gen C đến gen H.

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 34. Một quần thể thực vật, xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee quy định 4 cặp tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn. Nếu mỗi cặp gen có 1 alen đột biến thì quần thể có tối đa bao nhiều kiểu gen quy định kiểu hình đột biến?

A. 80

B. 135

C. 65

D. 120

Câu 35. Theo dõi quá trình tính trạng chiều cao thân, màu sắc hoa và hình dạng lá ở 1 loài thực vật người ta nhận thấy mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, gen quy định hình dạng lá nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác, trong đó lá tròn trội hoàn toàn so với lá xẻ. Cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ giao phấn 

Trang 6

với cây thân thấp, hoa trắng, lá xẻ (P), thu được F

1

 có 100% cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ. F

1

 tự thụ phấn, 

thu được F

2

 có 4 loại kiểu hình gồm 200 cây, trong đó 18 cây có thân thấp, hoa trắng, lá xẻ. Biết không 

xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số hoán vị gen ở F

1

 là 40%. 

II. Ở F

2

, có 32 cây thân cao, hoa trắng, lá xẻ. 

III. Ở F

2

, có 18 cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuần chủng. 

IV. Ở F

2

, có 32 cây thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ.

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 36. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b quy định ít cành, alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ, E quy định là màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Biết khi trong kiểu gen có 1 alen trội đều cho kiểu hình giống với kiểu gen có nhiều alen trội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 27 kiểu gen. II. Có 24 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh. III. Loại kiểu hình có 4 tính trạng trội do 52 kiểu gen quy định. IV. Có tối đa 162 kiểu gen về cả 4 tính trạng trên.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu  37.  Cấu  trúc  di  truyền  của  một  quần  thể  tự  phối  ở  thế  hệ  P  là  0,1AABb  :  0,2AaBB  :  0,4AaBb: 0,2aaBb : 0,1aabb. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F

3

, tần số alen A = 0,4. 

II. Ở F

4

, quần thể có 9 kiểu gen. 

III. Ở F

3

, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 169/640. 

IV. Ở F

4

, kiểu hình trội về cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 697/2560

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 38. Ở người, bệnh M và bệnh N là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 40cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau: 

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Tất cả những người nam trong phả hệ đều bị bệnh. II. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 9 người. 

Trang 7

III. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh là 35%. IV. Xác suất sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp vợ chồng số 11-12 là 4,5%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 39. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cây Aabb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%. II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F

1

 có 2 loại kiểu hình thì chúng tỏ F

1

 có 3 loại kiểu 

gen. III. Cho cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F

1

. Nếu F

1

 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F

1

 

có 3 loại kiểu gen. IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối thiểu 3 kiểu gen.

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 40. Một loài thực vật, cho 2 cây giao phấn với nhau (P), thu được F

1

 có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ, quả bầu 

dục : 1 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa hồng, quả dài : 1 cây hoa trắng, quả bầu dục. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau. II. Nếu cho tất cả các cây F

1

 lai phân tích thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1. 

III. Nếu cho tất cả các cây F

1

 tự thụ phấn thì F

2

 có 12,5% số cây đồng hợp trội về cả 2 cặp gen. 

IV. Nếu cho tất cả các cây F

1

 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F

2

 có 25% số cây hoa hồng, quả bầu dục.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Trang 8

ĐÁP ÁN

1. A

2. D

3. A

4. D

5. C

6. C

7. C

8. D

9. C

10. A

11. B

12. B

13. C

14. C

15. A

16. D

17. A

18. A

19. D

20. A

21. A

22. C

23. A

24. C

25. B

26. D

27. D

28. A

29. B

30. C

31. C

32. C

33. A

34. B

35. C

36. D

37. D

38. C

39. B

40. C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1. Chọn đáp án A.Câu 2. Chọn đáp án D.Câu 3. Chọn đáp án A.

Vì tổng hợp chuỗi pôlipeptit chính là dịch mã. Quá trình dịch mã chỉ diễn ra ở tế bào chất.

Câu 4. Chọn đáp án D.Câu 5. Chọn đáp án C.

Trong các dạng đột biến nêu trên chỉ có đột biến lặp đoạn NST dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột 

biến gen, tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa.Câu 6. Chọn đáp án C.Ở kì sau của nguyên phân, mỗi NST kép tách nhau ra thành 2 NST đơn.  46 NST kép sẽ tách ra thành 92 NST đơn.Câu 7. Chọn đáp án C.Câu 8. Chọn đáp án D.Cơ thể có 3 cặp gen dị hợp tạo ra số loại giao tử = 2

3

 = 8. 

 Loại giao tử có 3 alen trội chiếm tỉ lệ = 1/8.Câu 9. Chọn đáp án C.Phép lai Aa × Aa  1AA : 2Aa : 1aa. Kiểu hình 3 hoa đỏ :1 hoa trắng.Câu 10. Chọn đáp án A.

Kiểu gen của cơ thể là 

cho 4 loại giao tử nếu có hoán vị gen. 

Ab

aB

 B sai. Kiểu gen 

 chỉ cho 1 loại giao tử là aB. 

aBaB

 C sai. Kiểu gen AABb cho ra 2 loại giao tử. 

 D sai. Kiểu gen aabb cho 1 loại giao tử.

Câu 11. Chọn đáp án B.

 Bước 1: Tìm tần số alen I

A

, I

B

, I

O

Tần số 

0,04 0, 2

O

I

Tần số 

0,32 0,04 0, 2 0,6 0, 2 0, 4

A

I

 Tần số I

B

 = 1 – 0,6 = 0,4.

 

 Bước 2: Áp dụng công thức Hacdi - Vanberg để tìm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp. 

Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp (I

A

I

A

, I

B

I

B

 và I

O

I

O

) có tỉ lệ = 0,16 + 0,16 + 0,04 = 0,36 = 36%.

Câu 12. Chọn đáp án B.