Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề tham khảo kỳ thi THPTQG môn Sinh - đề số 23

7c8f3fc2d075949c691a01c11e094516
Gửi bởi: Khoa CNTT - HCEM 11 tháng 2 2022 lúc 11:45:07 | Được cập nhật: 2 giờ trước (19:49:55) | IP: 100.116.18.43 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 23347 | Lượt Download: 15 | File size: 0.52213 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

< xmlns="http://www.w3.org/1999/x" lang="" xml:lang=""> Đề thi thử THPT Quốc Gia 2019 môn Vật Lý trường THPT Chuyên Bắc Ninh lần 1

Trang 1

ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI THPTQG NĂM 2019 

CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 23

Môn thi: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh:.......................................................................Số báo danh: ............................................................................Câu 1. Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng?

A. Phôtpho

B. Môlipden

C. Sắt

D. Bo.

Câu 2. Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây thường có hiệu quả trao đổi khí đạt hiệu suất cao nhất?

A. Phổi của chim.

B. Phổi và da của ếch nhái.

C. Phổi của bò sát

D. Bề mặt da của giun đất.

Câu 3. Côđon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?

A. 5’AXX3’

B. 5’UGA3’

C. 5’AGG3’

D. 5’AGX3’

Câu 4. Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử nhiễm sắc thể A và b không phân li thì các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể như thế nào?

A. AaBbDdB. aBDdC. AAaBbbDd và aBDdD. AAaBbbDd và aBDd hoặc AAaBDd và aBbDd

Câu 5. Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể?

A. Đột biến tam bội.

B. Đột biến lệch bội

C. Đột biến tứ bội

D. Đột biến đảo đoạn

Câu 6. Một loài có bộ NST 2n = 14 thì tế bào sinh dưỡng của thể ba có bao nhiêu NST?

A. 14

B. 21

C. 15

D. 8

Câu 7. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai AA × Aa là:

A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

B. 100% hoa đỏ.

C. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

D. 100% hoa trắng

Câu 8. Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình của giới cái?

A. X

A

X

A

 × X

A

Y

B. X

A

X

a

 × X

a

Y

C. X

a

X

a

 × X

a

Y

D. X

a

X

a

 × X

A

Y

Câu 9. Cho biết AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa hồng; aa quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ lại với cây hoa hồng thì F

1

 có tỉ lệ kiểu hình là

A. 100% hoa đỏ.

B. 100% hoa hồng.

C. 100% hoa trắng

D. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng

Câu 10. Tính trạng chiều cao do 3 cặp gen AaBbDd tương tác cộng gộp, trong đó cứ có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 10cm. Nếu kiểu gen AaBbDd có độ cao 120 cm thì kiểu gen aabbDD có độ cao bao nhiêu?

A. 120 cm

B. 110 cm

C. 130 cm

D. 100 cm

GV: Phan Khắc Nghệ

(Đề thi có 10 trang)

Trang 2

Câu 11. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,2. Cấu trúc di truyền của quần thể là

A. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa.

B. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa.

C. 0,04AA : 0,48Aa : 0,48aa

D. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa

Câu 12. Loại enzim nào sau đây được sử dụng để tạo ADN tái tổ hợp?

A. ADN polimeraza.

B. Ligaza

C. ARN polimeraza

D. Amylaza

Câu 13. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm cho một alen dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể?

A. Giao phối không ngẫu nhiên.

B. Đột biến.

C. Các yếu tố ngẫu nhiên.

D. Chọn lọc tự nhiên

Câu 14. Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hoá của sinh vật là

A. Bằng chứng giải phẫu so sánh

B. Bằng chứng tế bào học

C. Bằng chúng sinh học phân tử

D. Bằng chứng hoá thạch

Câu 15. Một quần thể của một loài có mật độ cá thể 15 con/ha. Nếu vùng phân bố của quần thê này rộng 600 ha thì số lượng cá thể của quân thể là

A. 9000

B. 400

C. 885

D. 6000

Câu 16. Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của mối thành đường để nuôi sống cả hai. Đây là ví dụ về mối quan hệ

A. hội sinh.

B. cộng sinh.

C. kí sinh.

D. hợp tác.

Câu 17. Trong môi trường khí hậu nhiệt đới, hiệu suất quang hợp (gam chất khô/m

2

 lá/ ngày) thực vật C

3

 

thấp hơn nhiều so với hiệu suất quang hợp của thực vật C

4

. Giải thích nào sau đây sai?

A. Thực vật C

4

 có điểm bão hoà ánh sáng thấp hơn thực vật C

3

.

B. Điểm bão hoà nhiệt độ của cây C

4

 cao hơn cây C

3

.

C. Thực vật C

3

 có hô hấp sáng, còn thực vật C

4

 thì không

D. Thực vật C

4

 có 2 loại lục lạp thực hiện 2 chức năng: cố định CO

2

 sơ cấp và tổng hợp chất hữu cơ

Câu 18. Khi nói về cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu nhịn thở thì sẽ làm tăng nhịp tim. II. Nếu khiêng vật nặng thì sẽ tăng nhịp tim. III. Nếu tăng nhịp tim thì sẽ góp phần làm giảm độ pH máu. IV. Hoạt động thải CO

2

 ở phổi góp phần làm giảm độ pH máu.

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu  19.  Dạng  đột  biến  nào  sau  đây  không  làm  thay  trình  tự  sắp  xếp  của  các  gen  trên  nhiễm  sắc  thể?

A. Đột biến mất đoạn.

B. Đột biến gen

C. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ

D. Đột biến đảo đoạn ngoài tâm động

Câu 20. Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch pôlinuclêôtit luôn được kéo dài theo chiều 5’3’. II. Các gen trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau. III. Trong operon Lac, các gen Z, Y, A có số lần phiên mã bằng nhau. IV. Ở sinh vật nhân sơ, quá trình phiên mã và quá trình dịch mã diễn ra đồng thời.

Trang 3

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 21. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F

1

 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 21% số cây thân cao, quả chua. Biết rằng 

không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. F

1

 có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.

B. Ở F

1

, có 3 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình thân thấp, quả ngọt.

C. Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F

1

, có 2/27 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.

D. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

Câu 22. Trong các nhân tố tiến hoá sau đây, có bao nhiêu nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể? I. Đột biến. 

II. Chọn lọc tự nhiên. 

III. Di - nhập gen. 

IV. Giao phối không ngẫu nhiên. 

V. Các yếu tố nhẫu nhiên

A. 2

B. 5

C. 4

D. 3

Câu 23. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.B. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.C. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.

Câu 24. Khi nói về điểm khác nhau cơ bản giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng sinh học cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có khả năng tự điều chỉnh cao hơn hệ sinh thái tự nhiênC. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.D. Hệ sinh thái nhân tạo thường kém ổn định hơn hệ sinh thái tự nhiên.

Câu 25. Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGX – Gly; XXG – Pro; GXX - Ala; XGG – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit  là  5'GGX-XGA-XGG-GXX3'.  Nếu  đoạn  mạch  gốc  này  mang  thông  tin  mã  hóa  cho  đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là

A. Ala - Gly-Pro - Ser.

B. Pro - Gly - Arg - Ser.

C. Pro - Gly - Ser – Ala.

D. Gly - Pro - Ala – Ser

Câu 26. Ở ruồi giấm, xét 5 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee và Gg cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, 

mỗi  cặp  gen  quy  định  một  cặp  tính  trạng  và  trội  hoàn  toàn.  Thực  hiện  phép  lai  P:  ♂ 

  ×  ♀ 

deg

ABDEG

ab

, thu được F

1

. Giả sử trong quá trình giảm phân tạo giao tử của ruồi cái, mỗi tế bào chỉ có hoán 

deg

ABDEG

ab

vị gen tại một điểm. Theo lí thuyết, ở F

1

 có tối đa bao nhiêu kiểu hình về 5 tính trạng nói trên?

A. 16

B. 8

C. 10

D. 32

Câu 27. Tính trạng chiều cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 20 cm; cây 

Trang 4

đồng hợp gen lặn có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lại với cây thấp nhất thu được F

1

. Tiếp tục cho 

F

1

 giao phấn ngẫu nhiên thu được F

2

. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đời F

2

I. Loại cây cao 160 cm chiếm tỉ lệ cao nhất. II. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 120 cm. III. Cây cao 140 cm chiếm tỉ lệ 15/64. IV. Có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 28. Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F

1

 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F

1

 tự 

thụ phấn, thu được F

2

 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết rằng không 

xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số hoán vị gen ở F

1

 là 20%. 

II. Ở F

2

, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 9%. 

III. Ở F

2

, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%. 

IV. Ở F

2

, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng bằng 16%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 29. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không có thêm alen mới. II. Nếu không có chọn lọc tự nhiên thì tần số alen của quần thể sẽ không bị thay đổi. III. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị thay đổi. IV.  Trong  những  điều  kiện  nhất  định,  chọn  lọc  tự  nhiên  có  thể  tác  động  trực  tiếp  lên  kiểu  gen  nhưng không tác động trực tiếp lên kiểu hình.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 30. Khi nói về cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với sức chứa môi trường. II. Khi môi trường khan hiếm nguồn sống và mật độ cá thể quá cao thì cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt. III. Cạnh tranh cùng loài tạo động lực thúc đẩy sự tiến hóa của loài. IV. Cạnh tranh cùng loài làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loại phân li thành loài mới.

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 31. Xét một lưới thức ăn được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Trang 5

I. Lưới thức ăn này có 6 chuỗi thức ăn. II. Nếu loài rắn bị giảm số lượng thì loài gà sẽ tăng số lượng. III. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích. IV. Loài giun đất được xếp vào sinh vật sản xuất.

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 32. Trong các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ có ít nhất một loài có hại? I. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn. II. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm. III. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. IV. Giun sán sống trong ruột lợn.

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 33. Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3'AXG GXA AXA TAA GGG5'. Các côđon mã hóa axit amin: 5'UGX3', 5'UGU3' quy định Cys; 5'XGU3', 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'AUU3', 5'AUX3', 5'AUA3' quy định Ile; 5'XXX3', 5'XXU3', 5'XXA3', 5'XXG3' quy định Pro; 5'UXX3' quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mạng thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.  Khi  đoạn  gen  A  tiến  hành  tổng  hợp  chuỗi  pôlipeptit  các  lượt  tARN  đến  tham  gia  dịch  mã  có  các anticôđon theo trình tự 3'AXG5', 3'GXA5', 3'AXG5', 3'UAA5', 3'GGG5'. II. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 12 đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên chỉ thay đổi thành phần nuclêôtit tại côđon thứ 5. III. Gen A có thể mã hóa được đoạn pôlipeptit có trình tự các axit amin là Cys – Arg -Cys– Ile – Pro. IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 9 của đoạn ADN nói trên bằng cặp T – A thì quá trình dịch mã không có phức hợp axit amin-tARN tương ứng cho côđon này.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 34. Một loài có bộ NST 2n = 22. Giả sử có một thể đột biến ở 4 cặp NST, trong đó cặp số 1 bị đột biến mất đoạn ở 1 NST, cặp số 3 bị đột biến đảo đoạn ở 1 NST; cặp số 5 có 1 NST được chuyển đoạn sang 1 NST của cặp số 7. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Giao tử không bị đột biến chiếm tỉ lệ 1/16. II. Giao tử đột biến chiếm tỉ lệ 15/16. III. Loại giao tử bị đột biến ở 1 NST chiếm 25%. IV. Loại giao tử bị đột biến ở 3 NST chiếm 25%.

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 35. Cho phép lại (P) 

, thu được F

1

. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo 

MNpQ

MNpQ

AB

AB

ab mnpq

ab mnpq

lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F

1

 có tối đa 32 kiểu gen đồng hợp. 

II. F

1

 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp. 

Trang 6

III. F

1

 có tối đa 16 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen. 

IV. F

1

 có tối đa 36 loại kiểu gen.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 36. Ở một loài thực vật, alen A quy định là nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F

1

 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ 

lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Ở F

1

, số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%. 

II. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40 cM. III. Ở F

1

, số cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 10%. 

IV. Ở đời F

1

, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình là nguyên, hoa trắng.

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 37. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả hai loại alen A và B cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình họa trắng. Alen D quy định là nguyên trội hoàn toàn so với alen d quy định lá xẻ thùy. Phép lai P: Aabbdd × aaBbDd, thu được F

1

. Cho 

biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao phát biểu sau đây đúng? I. F

1

 có 37,5% số cây hoa trắng, lá nguyên. 

II. F

1

 có 2 loại kiểu gen đồng hợp tử quy định kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy. 

III. F

1

 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá xẻ thùy. 

IV, F

1

 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, lá nguyên.

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 38. Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng (P), thu được F

1

 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F

1

 giao phối tự do, thu 

được F

2

 có 2,5% ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao 

nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F

2

, có 28 kiểu gen và 12 loại kiểu hình. 

II. Ở F

2

, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. 

III. Nếu cho ruồi cái F

1

 lai phân tích thì ở đời con, ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%. 

IV. Nếu cho ruồi đực F

1

 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 

10%.

A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Câu 39. Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A

1

 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A

2

, alen A

3

 và alen A

4

Alen A

2

 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A

3

 và A

4

; Alen A

3

 quy định cánh vàng trội hoàn 

toàn so với alen A

4

 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con 

cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng: 

Trang 7

I. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 1/289 số cá thể cánh xám thuần chủng. II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 10/17 số cá thể cánh đen thuần chủng. III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 5/16 số cá thể cánh đen thuần chủng. IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 1/29 số cá thể cánh xám thuần chủng.

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 40. Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có thể xác định được kiểu gen của 9 người. II. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh là 1/36. III. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng chỉ bị một bệnh là 5/18. IV. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng là gái và không bị bệnh là 25/72.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Trang 8

ĐÁP ÁN

1. A

2. A

3. B

4. D

5. D

6. C

7. B

8. D

9. B

10. B

11. B

12. B

13. C

14. D

15. A

16. B

17. A

18. C

19. B

20. C

21. C

22. C

23. A

24. D

25. D

26. C

27. D

28. D

29. A

30. B

31. A

32. B

33. C

34. B

35. B

36. D

37. B

38. B

39. C

40. D

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1. Chọn đáp án A.

Vì phôtpho tham gia vào cấu trúc của nhiều đại phân tử sinh học cho nên phôtpho có hàm lượng lớn 

 Là nguyên tố đại lượng.Câu 2. Chọn đáp án A.

Phổi của chim là một hệ thống ống khí và không có khí cặn do có các túi khí thực hiện việc lưu thông 

khí và có các van chỉ cho dòng khí lưu thông theo một chiều. Ngay cả khí hít vào và thở ra đều có dòng khí giàu O

2

 đi qua phổi nên trao đổi khí đạt hiệu quả cao. 

Câu 3. Chọn đáp án B.Câu 4. Chọn đáp án D.

Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân thì vào 

pha S NST nhân đôi thành NST kép có dạng AAaaBBbbDDdd, đến kì sau các NST kép tách thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào thành 2 nhóm giống nhau. 

Nếu NST A và b không phân li thì các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể là: AAaBbbDd và 

aBDd hoặc AAaBDd và aBbbDd.Câu 5. Chọn đáp án D.

Các dạng đột biến cấu trúc NST: Mất đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn đều làm thay đổi cấu 

trúc NST. 

Các dạng đột biến số lượng NST không làm thay đổi cấu trúc NST mà chỉ làm thay đổi số lượng 

NST.Câu 6. Chọn đáp án C.

Vì thể ba có bộ NST là 2n +1 = 14 +1 = 15. 

Câu 7. Chọn đáp án B.

Phép lai AA × Aa  1AA : 1Aa. Kiểu hình 100% hoa đỏ.

Câu 8. Chọn đáp án D.Phép lai A: X

A

X

A

 × X

A

Y  Tỉ lệ kiểu gen: Giới cái: 100% X

A

X

A

, giới đực: 1 X

A

Y. 

 Tỉ lệ kiểu hình: 100% trội ở cả giới đực và giới cáiPhép lai B: X

A

X

a

 × X

a

Y  Tỉ lệ kiểu gen: 1X

A

X

a

: 1X

a

X

a

: 1 X

A

Y: 1 X

a

 Tỉ lệ kiểu hình: Giới đực: 50%Trội : 50% lặn, Giới đực: 50%Trội : 50% lặn Phép lai C: Phép lai A: X

a

X

a

 × X

a

Y Tỉ lệ kiểu gen: Gới cái: 100% X

a

X

a

 ,giới đực: 1X

a

 Tỉ lệ kiểu hình: 100% lặn ở cả giới đực và giới cái Phép lai D: X

a

X

a

 × X

A

Y  Tỉ lệ kiểu gen: Giới cái: 100% X

A

X

a

; giới đực: 100% X

a

Y

  Tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình của giới cái.Câu 9. Chọn đáp án B.

Vì kiểu gen của P là AA × aa sẽ sinh ra đời con có 100%Aa (hoa hồng).