Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 312 năm 2022

f96aadfd2544f3cdfed2149e97ee4e5f
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 28 tháng 7 2022 lúc 21:27:36 | Được cập nhật: 24 tháng 4 lúc 11:21:18 | IP: 2001:ee0:4ba5:2c20:9177:727c:8291:8d10 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 41 | Lượt Download: 0 | File size: 0.19712 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

Frame1

KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI

TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 – LẦN 1

MÔN: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề

(Đề thi có 04 trang)

Mã đề thi: 312

Câu 81: Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Arg - Trp - Lys - Pro. Biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Lys - AAG; Trp - UGG; Arg - AGG; Pro - XXA. Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên như thế nào?

A. 3’ TXX - UGG- AAG - GGT 5’. B. 3’ TXX - AXX - TTX - GGT 5’.

C. 3’ GTT - TGG - AAG - XXA 5’. D. 5’ AGG - UGG - AAG - XXU 3’.

Câu 82: Phát biểu nào sau đây về quá trình hình thành loài mới là sai?

A. Đột biến chuyển đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.

B. Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.

C. Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.

D. Quá trình hình thành quần thể thích nghi chắc chắn dẫn đến hình thành loài mới.

Câu 83: Hiện tượng nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể?

A. Chó rừng hỗ trợ nhau cùng bắt trâu rừng.

B. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn.

C. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.

D. Hiện tượng nối liền rễ ở cây thông nhựa.

Câu 84: Đặc điểm nào sau đây của mã di truyền thể hiện tính thống nhất của sinh giới?

A. Tính đặc hiệu. B. Tính phổ biến. C. Tính thoái hóa. D. Tính liên tục.

Câu 85: Thực vật nào sau đây thuộc nhóm thực vật CAM?

A. Xương rồng. B. Mía. C. Ngô. D. Lúa.

Câu 86: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?

A. 0,6. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,2.

Câu 87: Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?

A. Châu chấu. B. Tôm. C. Trai sông. D. Cá chép.

Câu 88: Cho phép lai (P): AaBbDd x AABbDd. Số loại kiểu gen dị hợp tối đa ở F1 là bao nhiêu?

A. 14. B. 8. C. 18. D. 4.

Câu 89: Tế bào chuyên hóa với chức năng thoát hơi nước của thực vật trên cạn là tế bào nào?

A. Nhu mô vỏ. B. Khí khổng. C. Lông hút. D. Nội bì.

Câu 90: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ, alen a quy định mắt trắng nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Cho ruồi mắt đỏ lai với ruồi mắt trắng (P) được F1 có 50% ruồi mắt đỏ và 50% ruồi mắt trắng. Kiểu gen của (P) là trường hợp nào sau đây?

A. ♀ XAXA × ♂ XAY. B. ♀ XAXA × ♂ XaY. C. ♀ XAXa × ♂ XaY. D. ♀ XAXa × ♂ XAY.

Câu 91: Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại Ađênin trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit loại nào ở môi trường nội bào?

A. Xitôzin. B. Guanin. C. Uraxin. D. Timin.

Câu 92: Dạng đột biến điểm nào sau đây không làm thay đổi số lượng nuclêôtit nhưng làm giảm 1 liên kết hiđrô của gen?

A. Mất cặp A - T. B. Thay cặp G - X bằng cặp A - T.

C. Thay cặp A - T bằng cặp G - X. D. Thêm cặp G - X.

Câu 93: Cho rằng, thể tứ bội chỉ cho giao tử 2n có sức sống. Cơ thể tứ bội có kiểu gen AAAa tiến hành giảm phân phát sinh sẽ cho các giao tử nào sau đây?

A. A, a. B. AA, Aa. C. AA, aa. D. Aa, aa.

Câu 94: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa là gì?

A. Biến dị tổ hợp. B. Đột biến gen.

C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. D. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.

Câu 95: Ví dụ nào sau đây là một quần thể sinh vật?

A. Tập hợp ngựa vằn ở châu Á và châu Phi. B. Tập hợp cá chép ở Sông Hồng.

C. Tập hợp cây bụi ở rừng Cát Bà. D. Tập hợp chim ở rừng U Minh.

Câu 96: Hiện tượng di truyền nào làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật?

A. Tương tác gen. B. Hoán vị gen. C. Liên kết gen. D. Phân li độc lập.

Câu 97: Một cá thể dị hợp (P) diễn ra quá trình giảm phân bình thường cho giao tử Ab chiếm 30%. Kiểu gen của (P) và tần số hoán vị gen như thế nào?

A. (P) , f = 0,4. B. (P) , f = 0,4. C. (P) , f = 0,2. D. (P) , f = 0,2.

Câu 98: Cho triplet 3’XGA5’ nằm trên mạch gốc của gen. Trình tự nuclêôtit trong côđon tương ứng trên mARN như thế nào?.

A. 3’GXT5’. B. 3’GXU5’. C. 5’GXT3’. D. 5’GXU3’.

Câu 99: Sử dụng phép lai thuận nghịch trong việc nhân giống ở vật nuôi nhằm mục đích gì?

A. Tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất. B. Rút ngắn thời gian tạo giống.

C. Tiết kiệm vật liệu giống ban đầu. D. Tận dụng triệt để các con cái làm giống.

Câu 100: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể?

A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.

C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Đột biến.

Câu 101: Cặp cơ quan nào sau đây là ví dụ về cơ quan tương đồng?

A. Cánh chim và cánh bướm. B. Mang cá và mang tôm.

C. Gai xương rồng và gai hoa hồng. D. Tay người và cánh dơi.

Câu 102: Bằng phương pháp nhân bản vô tính, từ cừu cho trứng có kiểu gen DDEe và cừu cho nhân tế bào có kiểu gen DdEe có thể tạo ra cừu con có kiểu gen nào sau đây?

A. DDEe. B. DdEE. C. DdEe. D. DDee.

Câu 103: Động vật nào sau đây chỉ có hình thức tiêu hóa nội bào?

A. Thủy tức. B. Chim. C. Trùng giày. D. Cá.

Câu 104: Ở loài nào sau đây, giới đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY?

A. Châu chấu. B. Bồ câu. C. Gà. D. Người.

Câu 105: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với d quy định hạt xanh. Cặp gen A, a nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2, hai cặp gen B, b và D, d cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 4. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen (P) tự thụ phấn, đời con F1 thu được 2000 cây, trong đó kiểu hình thân cao, hoa đỏ, hạt xanh có số lượng 135 cây. Biết rằng tần số hoán vị gen ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn như nhau và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của (P) và tần số hoán vị gen như thế nào?

A. ; f = 20%. B. ; f = 40%. C. ; f = 20%. D. ; f = 40%.

Câu 106: Phép lai (P): x thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số 20%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình giống (P) chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 62,5%. B. 24,0%. C. 51,0%. D. 1,0%.

Câu 107: Cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn mạch gốc của một gen như sau: 3’GAA XGG GTX XXA5’. Một đột biến điểm xảy ra trên đoạn ADN này đã làm xuất hiện sớm bộ ba kết thúc. Dạng đột biến nào sau đây có thể đã xảy ra?

A. Mất cặp T - A ở vị trí cặp nuclêôtit thứ 8.

B. Thay thế cặp G - X ở vị trí cặp nuclêôtit thứ 6 thành cặp A - T.

C. Mất cặp G - X ở vị trí cặp nuclêôtit thứ 5.

D. Thay thế cặp G - X ở vị trí cặp nuclêôtit thứ 7 thành cặp A - T.

Câu 108: Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Ở thế hệ xuất phát (P) có tần số alen A = 0,3; tần số alen b = 0,5. Biết rằng không xuất hiện các yếu tố làm thay đổi tần số alen trong sinh sản. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về thế hệ F1?

A. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có 2 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là .

B. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 21%.

C. Trong các kiểu gen của F1, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là aaBb.

D. Ở thế hệ F1, các cá thể có 1 tính trạng trội chiếm 49,5%.

Câu 109: Ở bí ngô, hình dạng quả do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Kiểu gen có cả alen A và alen B quy định quả dẹt; kiểu gen chỉ có alen trội A hoặc alen trội B quy định quả tròn; kiểu gen chứa toàn alen lặn quy định quả dài. Cho phép lai (P): AaBb x Aabb thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong số bí dẹt ở F1, bí dẹt thuần chủng chiếm 12,5%.

B. F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 bí dẹt : 4 bí tròn : 1 bí dài.

C. Các cây bí tròn ở F1 có tối đa 4 loại kiểu gen khác nhau.

D. Trong tổng số cá thể F1, bí tròn chiếm 37,5%.

Câu 110: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có alen trội A hoặc alen trội B quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 3 kiểu gen dị hợp quy định kiểu hình hoa đỏ.

II. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thì đời con không thể xuất hiện cây hoa trắng.

III. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thì có thể thu được đời con có 50% số cây hoa vàng.

IV. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 56,25% số cây hoa đỏ.

A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

Câu 111: Cho (P): ♀ × ♂ , thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn ở cả hai tính trạng là 15%. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đời F1 có 8 loại kiểu gen.

II. Đã xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số 20%.

III. Trong số các cá thể cái ở F1, số cá thể thuần chủng chiếm 30%.

IV. (P) phát sinh cho loại trứng có kiểu gen chiếm 35%.

A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

Câu 112: Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:

(1) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.

(2) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn.

(3) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người từ ADN plasmit và ADN tế bào cho.

Trình tự đúng của các thao tác trong quá trình chuyển gen trên là

A. (1) (2) (3). B. (2) (3) (1). C. (2) (1) (3). D. (3) (2) (1).

Câu 113: Ở một loài lưỡng bội, xét 2 cặp gen A, a; B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể nói trên. Cho rằng, các thể ba này đều có sức sống. Theo lí thuyết, trong loài này các thể ba có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A. 16. B. 12. C. 9. D. 24.

Câu 114: Cho cấu trúc di truyền của một quần thể ngẫu phối ở thế hệ xuất phát là 0,6 AA : 0,4 Aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 như thế nào?

A. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. B. 0,04 AA : 0,32Aa : 0,64 aa.

C. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. D. 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa.

Câu 115: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định: Kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho phép lai (P): × , hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số f = 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thế hệ F1 có tối đa 22 loại kiểu gen dị hợp.

II. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen ở F1 là 16%.

III. Tỉ lệ cá thể có kiểu hình thân cao, hoa vàng ở F1 chiếm 49,5%.

IV. Trong số các cây thân cao, hoa trắng ở F1, số cây thuần chủng chiếm 33,33%.

A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.

Câu 116: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài là 24. Thể một phát sinh từ loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

A. 26. B. 12. C. 23. D. 25.

Câu 117: Xét 2 cặp gen A, a và B, b, alen A và alen b là các alen đột biến, alen a và alen B là các alen bình thường, alen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai (P): AaBb × AaBb thu được F1. Các thể đột biến xuất hiện ở F1 có thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng.

A. 2. B. 4. C. 7. D. 5.

Câu 118: Phát biểu nào sau đây đúng về cấu trúc, cơ chế hoạt động của opêron Lac?

A. Vùng khởi động nằm ngoài opêron Lac.

B. Gen cấu trúc chỉ phiên mã khi môi trường không có lactôzơ.

C. Lactôzơ liên kết với vùng vận hành làm các gen cấu trúc không hoạt động.

D. Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành.

Câu 119: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn nghiêm ngặt, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là cây hoa đỏ : cây hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, nếu cho các cây hoa đỏ ở thế hệ (P) giao phấn ngẫu nhiên thì ở đời con có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. . B. . C. . D. .

Câu 120: Phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong 2 alen của một gen quy định:

Biết rằng người số (6) và người số (7) đều đến từ một quần thể đang cân bằng di truyền, tỉ lệ người bị bệnh là 4%; quá trình sống không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

I. Bệnh này gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định.

II. Xác suất người số (6) có kiểu gen đồng hợp là .

III. Xác định được chính xác kiểu gen của 6 người trong phả hệ.

IV. Xác suất cặp vợ chồng (10) - (11) sinh con bị bệnh là .

A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

----------- HẾT ----------

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

Trang 4/4 - Mã đề thi 312