Đề KSCL Địa 10 trường THPT Liễn Sơn mã đề 485 năm 2019-2020
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 18 tháng 7 2022 lúc 22:19:45 | Được cập nhật: 6 tháng 5 lúc 12:22:35 | IP: 2001:ee0:4bac:d9b0:8545:363a:e84:8a1c Kiểu file: DOC | Lượt xem: 43 | Lượt Download: 0 | File size: 0.047104 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Địa 10 trường THPT Phan Ngọc Hiển năm 2015-2016
- Đề thi học kì 2 Địa 10 trường THPT Nguyễn Thượng Hiền
- Đề thi học kì 2 Địa 10 trường THPT Trần Hưng Đạo năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Địa 10 trường PTTH Trại Cau
- Đề thi học kì 2 Địa 10 trường PTTH Trại Cau
- Đề thi học kì 2 Địa 10 trường THPT Thuận Thành số 3 năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 10 ĐỀ SỐ 3
- Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 10 ĐỀ SỐ 2
- Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 10 ĐỀ SỐ 2
- Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 10 ĐỀ SỐ 1
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
SỞ GD- ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN
|
ĐỀ THI KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO NĂM HỌC MỚI 2019-2020 MÔN: ĐỊA LÝ LỚP: 10 (Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề)
|
|
(Đề thi gồm có 02 trang) |
Mã đề thi 485 |
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... số báo danh: .............................
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm):
Câu 1: Đặc trưng của quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta là.
A. Tăng quyền quản lí thị trường của nhà nước. B. Mở rộng nền kinh tế đối ngoại.
C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế. D. Nền kinh tế nhiều thành phần bị thu hẹp.
Câu 2: Sự phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm có tác dụng.
A. Đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước. B. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. Thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài. D. Thúc đẩy sự tăng trường kinh tế.
Câu 3: Loại hình giao thông vận tải đường biển nước ta phát triển khá nhanh vì.
A. Nhiều cảng biển được xây dựng hiện đại.
B. Ngành đóng tàu biển của Việt Nam đang phát triển.
C. Đường biển ngày càng hoàn thiện hơn.
D. Nền ngoại thương Việt Nam phát triển khá nhanh.
Câu 4: Nét Văn hóa riêng của mỗi dân tộc được thể hiện ở những mặt.
A. Ngôn ngữ, trang phục, đia bàn cư trú.
B. Các nghề truyền thống của mỗi dân tộc,trang phục.
C. Kinh nghiệm lao động sản xuất, ngôn ngữ.
D. Ngôn ngữ, trang phục, phong tục tập quán.
Câu 5: Việc tăng cường xây dựng thủy lợi ở nước ta nhằm mục đích.
A. Tăng năng xuất và sản lượng cây trồng.
B. Dễ dàng áp dụng cơ giới hóa trong nông nghiệp.
C. Tăng cường nguồn nước tưới vào mùa khô.
D. Phát triển nhiều giống cây trồng mới.
Câu 6: Rừng phòng hộ có chức năng.
A. Bảo vệ các giống loài quý hiếm, phòng chống thiên tai.
B. Phòng chống thiên tai và bảo vệ môi trường.
C. Bảo vệ hệ sinh thái, chống xói mòn đất.
D. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, bảo vệ môi trường.
Câu 7: Nghề thủ công của các dân tộc Thái, Tày là.
A. Làm đồ gốm. B. Trạm trổ. C. Khảm bạc. D. Dệt thổ cẩm.
Câu 8: Cơ cấu mùa vụ lúa nước ta thay đổi vì.
A. Lai tạo được nhiều giống lúa mới. B. Có nhiều loại phân bón mới.
C. Nhiều đất phù sa màu mỡ. D. Thời tiết thay đổi thất thường.
Câu 9: Để phát triển các ngành dịch vụ ở nước ta cần phải có các điều kiện.
A. Trình độ công nghệ cao, thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
B. Trình độ công nghệ cao, lao động lành nghề, cơ sở hạ tầng kĩ thuật tốt.
C. Lao động lành nghề, nhiều máy móc hiện đại, giao thông phát triển.
D. Phát triển văn hóa, y tế, giáo dục, sơ sở hạ tầng kĩ thuật tốt.
Câu 10: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nông thôn nước ta cao hơn thành thị do.
A. Nông thôn có nhiều ruộng đất nên cần nhiều lao động.
B. Mặt bằng dân trí và mức sống của người dân thấp.
C. Quan niệm "Trời sinh voi, trời sinh cỏ" còn phổ biến.
D. Ở nông thôn khó áp dụng các biện pháp kế hoạch hóa gia đình.
Câu 11: Trong nền văn hóa Việt Nam, nền văn hóa của các dân tộc thiểu số có vị trí.
A. Bổ sung làm hoàn chỉnh nền văn hóa Việt Nam.
B. Trở thành bộ phận riêng của nền văn hóa Việt Nam.
C. Góp phần quan trọng trong sự hình thành nền văn hóa Việt Nam.
D. Làm cho nền văn hóa Việt Nam muôn màu, muôn vẻ.
Câu 12: Nhân tố quan trọng tạo nên những thành tựu to lớn trong nông nghiệp nước ta là.
A. Điều kiện tự nhiên. B. Điều kiện tự nhiên - xã hội.
C. Điều kiện kinh tế - xã hội. D. Điều kiện tự nhiên và kinh tế.
Câu 13: Hiện nay ngành dịch vụ Việt Nam phát triển khá nhanh vì.
A. Nền kinh tế Việt Nam đang mở cửa. B. Thu nhập của người dân ngày càng tăng.
C. Hệ thống giao thông vận tải ngày càng mở rộng. D. Trình độ dân trí ngày càng cao.
Câu 14: Sự giảm tỉ trọng của cây lương thực cho thấy ngành trồng trọt nước ta đang.
A. Phát triển đa dạng cây trồng. B. Phát huy thế mạnh nền nông nghiệp nhiệt đới.
C. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. D. Tận dụng triệt để tài nguyên đất.
Câu 15: Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả.
A. Sức ép đối với kinh tế, xã hội và môi trường. B. Tài nguyên ngày càng cạn kiệt, xã hội bất ổn.
C. Hiện tượng ô nhiễm môi trường gia tăng. D. Chất lượng cuộc sống của người dân giảm.
Câu 16: Nguyên nhân quan trọng làm cho cơ cấu công nghiệp nước ta thay đổi là.
A. Sự phát triển và phân bố của dân cư. B. Tay nghề lao động ngày càng được nâng cao.
C. Sức ép thị trường trong và ngoài nước. D. Sự phân bố của tài nguyên thiên nhiên.
II. PHẦN TỰ LUẬN(6 điểm):
Câu 1 (3 điểm): Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì? Nêu những lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta.
Câu 2 (3 điểm): cho bảng số liệu sau:
TỈ SỐ GIỚI TÍNH THEO CÁC VÙNG Ở NƯỚC TA, NĂM 2009 (Đơn vị %)
Năm |
Tỉ số giới tính |
Toàn quốc |
98,1 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
99,9 |
Đồng bằng sông Hồng |
97,29 |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ |
98,2 |
Tây Nguyên |
102,45 |
Đông Nam Bộ |
95,3 |
Đồng bằng sông cửu Long |
99,0 |
a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ số giới tính theo các vùng nước ta, năm 2009
b) Nhận xét
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Trang