Đề thi học kì 2 Địa 10 trường THPT Phan Ngọc Hiển năm 2015-2016
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 30 tháng 9 2022 lúc 22:48:15 | Được cập nhật: 17 tháng 4 lúc 15:00:13 | IP: 243.127.51.242 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 63 | Lượt Download: 0 | File size: 0.045056 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Địa 10 trường THPT Phan Ngọc Hiển năm 2015-2016
- Đề thi học kì 2 Địa 10 trường THPT Nguyễn Thượng Hiền
- Đề thi học kì 2 Địa 10 trường THPT Trần Hưng Đạo năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Địa 10 trường PTTH Trại Cau
- Đề thi học kì 2 Địa 10 trường PTTH Trại Cau
- Đề thi học kì 2 Địa 10 trường THPT Thuận Thành số 3 năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 10 ĐỀ SỐ 3
- Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 10 ĐỀ SỐ 2
- Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 10 ĐỀ SỐ 2
- Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 10 ĐỀ SỐ 1
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
VnDoc – Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II, 2014 - 2015
MÔN: ĐỊA LÍ, KHỐI: 10 - Thời gian: 45 phút
I. PHẦN LÍ THUYẾT: (7,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Trình bày: vai trò, trữ lượng, sản lượng và phân bố ngành khai thác dầu?
Câu 2: (2,0 điểm) Nêu vai trò, đặc điểm sản xuất và phân bố của ngành công nghiệp thực phẩm?
Câu 3: (3,0 điểm)
a. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố ngành GTVT?
b. Lấy ví dụ về khí hậu và thời tiết ảnh hưởng đến hoạt động của các phương tiện vận tải?
II. PHẦN BÀI TẬP: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
CÁC NƯỚC DẪN ĐẦU VỀ DU LỊCH TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2004
Nước |
Khách du lịch đến (triệu lượt người) |
Doanh thu (tỉ USD) |
Pháp |
75,1 |
40,8 |
Tây Ban Nha |
53,6 |
45,2 |
Hoa Kì |
46,1 |
74,5 |
Trung Quốc |
41,8 |
25,7 |
Anh |
27,7 |
27,3 |
Mê-hi-cô |
20,6 |
10,7 |
a. Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường thể hiện lượng khách du lịch và doanh thu du lịch của các nước trên.
b. Rút ra nhận xét.
………………………………………………
ĐÁP ÁN
Câu 1: (2,0 điểm)
* Vai trò:
- Là nhiên liệu quan trọng “vàng đen” nhiều quốc gia.
- Từ dầu mỏ, sản xuất ra nhiều loại hóa phẩm dược phẩm.
* Trữ lượng: Ước tính 400 – 500 tỉ tấn, trữ lượng chắc chắn 140 tỉ tấn.
* Sản lượng: khai thác khoảng 3,8 tỉ tấn/năm.
* Phân bố: tập trung chủ yếu ở các nước đang phát triển như khu vực trung đông, Bắc Phi, LB Nga, Mĩ La-tinh, Trung Quốc…
Câu 2: (2,0 điểm)
* Vai trò: - Cung cấp nhu cầu ăn uống hàng ngày cho con người.
- Góp phần thúc đẩy một số ngành phát triển như : nông nghiệp, gtvt, tăng giá trị sản phẩm…
- Góp phần cải thiện đời sống con người.
* Đặc điểm: Vốn ít, quay vòng vốn nhanh, cần nhiều lao động, quy trình đơn giản.
* Phân bố: - Phát triển trên khắp thế giới, sản phẩm ngày càng đa dạng.
- Chế biến các sản phẩm từ : trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản…
Câu 3: (3,0 điểm)
a.Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố GTVT
* Điều kiện tự nhiên
- ĐKTN quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải.
- ĐTTN ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác các công trình GTVT.
- Khí hậu, thời tiết ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của phương tiện vận tải.
* Điều kiện kinh tế - xã hội
- Sự phát triển và phân bố ngành kinh tế quốc dân có ý nghĩa quyết định tới sự phát triển, phân bố và hoạt động ngành giao thông vận tải
- Phân bố dân cư, đặc biệt là phân bố các chùm đô thị và các thành phố lớn ảnh hưởng sâu sắc đến vận tải hành khách, nhất là vận tải ô tô.
b. Lấy ví dụ: Ở nước ta về mùa lũ, hoạt động của ngành vận tải đường Ô tô và đường sắt gặp nhiều trở ngại. Ở xứ lạnh, về mùa đông nước sông đóng băng, tàu thuyền qua lại không được, còn sân bay nhiều khi ngừng hoạt động do sươn mù dày đặc hay do tiết rơi quá dày....
Câu 4: (3,0 điểm)
- Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường : chính xác, khoa học thẩm mĩ (2đ)
- Nhận xét (1đ).