Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 10 ĐỀ SỐ 1

3edf5d20942fe2f75e3eedc0d0c4df46
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 27 tháng 9 2022 lúc 22:48:14 | Được cập nhật: hôm kia lúc 8:17:55 | IP: 251.204.110.147 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 47 | Lượt Download: 0 | File size: 0.027617 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

ĐỀ 1

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

Môn ĐỊA LÍ LỚP 10

Thời gian: 45 phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)

Câu 1: Càng lên cao khí áp càng giảm, nguyên nhân là do

A. không khí càng khô nên nhẹ hơn, khiến khí áp giảm.

B. gió thổi càng mạnh đẩy không khí lên, khiến khí áp giảm.

C. không khí càng loãng, sức nén càng nhỏ, khiến khí áp giảm.

D. không khí càng nhiều, nên sức nén giảm, khiến khí áp giảm.

Câu 2: Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA

PHÁP, MÊ HI CÔ VÀ VIỆT NAM, NĂM 2000.

Tên nước Chia ra (%)
Khu vực I Khu vực II Khu vực III
Pháp 5,1 27,8 67,1
Mê hi cô 28,0 24,0 48,0
Việt Nam 68,0 12,0 20,0

Vẽ biểu đồ nào để thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Pháp, Mêhicô và Việt Nam, Năm 2000.

A. cột. B. kết hợp. C. đường. D. tròn.

Câu 3: Đá mẹ là nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất, có vai trò quyết định tớí

A. thành phần tính chất của đất. B. khả năng hút nước của đất.

C. đặc tính lí, hóa và độ tơi xốp của đất. D. lượng chất dinh dưỡng trong đất.

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây đúng với gió Mậu dịch?

A. Thổi quanh năm, hướng gió gần như cố định, tính chất chung là khô.

B. Chủ yếu thổi vào mùa đông, lạnh khô, hướng gió thay đổi theo mùa.

C. Thổi quanh năm, hướng gió gần như cố định, tính chất chung là ẩm ướt.

D. Chủ yếu thổi vào mùa hạ, nóng ẩm, hướng gió thay đổi theo mùa.

Câu 5: Động lực làm tăng dân số thế giới là

A. tỉ suất sinh thô. B. gia tăng cơ học.

C. tỉ suất tử thô. D. gia tăng dân số tự nhiên.

Câu 6: Phạm vi hoạt động của gió Tây ôn đới là

A. thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới.

B. thổi từ áp cao cực về áp thấp xích đạo.

C. thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo.

D. thổi từ áp cao cực về áp thấp ôn đới.

Câu 7: Phát biểu nào không đúng với lượng mưa phân bố trên Trái Đất?

A. Mưa nhiều ở hai vùng ôn đới. B. Mưa nhiều ở hai vùng chí tuyến Bắc và Nam.

C. Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo. D. Mưa càng ít, khi càng về hai cực Bắc và Nam.

Câu 8: Ở nước ta, các loài cây sú, vẹt, đước, bần phát triển tốt trên loại đất nào sau đây?

A. Đất feralit đồi núi. B. Đất chua phèn.

C. Đất phù sa ngọt. D. Đất ngập mặn.

Câu 9: Nhận định nào sau đây không đúng về nguyên nhân thay đổi khí áp?

A. Càng lên cao, khí áp giảm.

B. Nhiệt độ tăng, khí áp tăng.

C. Nhiệt độ giảm, không khí co lại nên khí áp tăng.

D. Không khí chứa nhiều hơi nước thì khí áp giảm.

Câu 10: Hướng hoạt động của gió Mậu dịch là

A. tây nam ở bán cầu Bắc, tây bắc ở bán cầu Nam.

B. đông nam ở bán cầu Bắc, đông bắc ở bán cầu Nam.

C. đông bắc ở bán cầu Bắc, đông nam ở bán cầu Nam.

D. tây bắc ở bán cầu Bắc, tây nam ở bán cầu Nam.

Câu 11: Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của sinh vật, chủ yếu thông qua các yếu tố

A. khí áp, gió, nhiệt độ, nước, ánh sáng. B. nhiệt độ, nước, độ ẩm không khí, ánh sáng.

C. khí áp, nước, độ ẩm không khí, ánh sáng. D. gió, nhiệt độ, nước, ánh sáng.

Câu 12: Phát biểu nào không đúng khi nói về cơ cấu dân số theo giới?

A. Biến động theo thời gian. B. Nước phát triển nữ nhiều hơn nam.

C. Nước đang phát triển nữ nhiều hơn nam. D. Khác nhau ở từng nước.

Câu 13: Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là

A. gia tăng dân số. B. gia tăng dân số tự nhiên.

C. gia tăng cơ học. D. quy mô dân số.

Câu 14: Nhân tố nào đóng vai trò chủ đạo trong sự hình thành đất?

A. Khí hậu. B. Địa hình. C. Sinh vật. D. Thời gian.

Câu 15: Hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất từ thô được gọi là

A. nhóm dân số trẻ. B. số dân trung bình cùng thời điểm.

C. gia tăng cơ học. D. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.

Câu 16: Gió mùa là loại gió

A. thổi theo mùa, hướng và tính chất của gió ở hai mùa trái ngược nhau.

B. thổi vào mùa hạ theo hướng tây nam, tính chất của gió là nóng ẩm.

C. thổi quanh năm, hướng và tính chất của gió hầu như không thay đổi.

D. thổi vào mùa đông theo hướng đông bắc, tính chất của gió là lạnh khô.

II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)

Câu 1: (3,0 điểm)

Hãy trình bày và giải thích hoạt động của gió biển, gió đất và gió fơn.

Câu 2: (3,0 điểm)

a. Phân biệt: Tỉ suất sinh thô và Tỉ suất tử thô.

b. Nêu ảnh hưởng của tình hình tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.

------ HẾT ------

ĐÁP ÁN

Phần đáp án câu trắc nghiệm:

486
1 C
2 D
3 A
4 A
5 D
6 A
7 B
8 D
9 B
10 C
11 B
12 C
13 C
14 A
15 D
16 A

Phần đáp án câu tự luận:

Câu 1: (3,0 điểm)

Hãy trình bày và giải thích hoạt động của gió biển, gió đất và gió fơn.

Gió biển:(1.0 điểm).

Là loại gió hình thành ở vùng ven biển, gió thổi từ biển vào trong đất liền vào ban ngày. Do ban ngày lục địa nóng, không khí nở ra, tỉ trọng giảm xuống hình thành áp thấp, còn ở biển ngược lại nên gió từ biển thổi vào.

Gió đất:(1.0 điểm).

Là loại gió hình thành ở vùng ven biển, gió thổi từ đất liền ra biển vào ban đêm. Do ban đêm lục địa lạnh, không khí co lại, tỉ trọng tăng lên hình thành áp cao, còn ở biển ngược lại nên gió thổi từ đất liền ra biển.

Gió fơn:(1.0 điểm).

Là loại gió khô nóng khi xuống núi. Do mưa nhiều ở sườn đón gió không khí vượt qua sườn khuất gió thì không còn hơi nước nhiều để mưa nên không khí khô và nóng.

Câu 2: (3,0 điểm)

a. Phân biệt: (2,0 điểm)

* Tỉ suất sinh thô

- KN: Là sự tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm.

- Đơn vị: ‰.

- Xu hướng: giảm rõ rệt.

- Yếu tố tác động:

+ Tự nhiên- sinh học;

+ Phong tục, tập quán và tâm lí xã hội;

+ Trình độ phát triển KT-XH;

+ Chính sách dân số của từng quốc gia...

* Tỉ suất Tử thô

- KN: Là sự tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm.

- Đơn vị: .

- Xu hướng: giảm rõ rệt.

- Yếu tố tác động:

+ Kinh tế - xã hội: chiến tranh, đối kém, bệnh tật...

+ Thiên tai: động đất, núi lửa, hạn hán, bão lụt, sóng thần...

b. Nêu hậu quả của gia tăng dân số nhanh (1,0 điểm)

* Kinh tế: gây sức ép, cản trở, kìm hãm sự phát triển kinh tế, thu nhập bình quân thấp...

* Xã hội: gây sức ép về nhà ở, y tế, giáo dục; xã hội thiếu ổn định, tệ nạn xã hội, chất lượng cuộc sống giảm...

* Môi trường: ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên...

-----------------------------