Đề kiểm tra học kì 2 Văn 8 trường THCS Hoàng Văn Thụ năm 2019-2020
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 10 tháng 9 2021 lúc 21:44:28 | Được cập nhật: 14 tháng 5 lúc 11:44:31 | IP: 113.165.207.93 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 130 | Lượt Download: 0 | File size: 0.028943 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi thử môn ngữ văn lớp 8
- kiểm tra 15 phút môn Ngữ Văn lớp 8
- Đề thi giữa học kì 1 lớp 8 môn Ngữ văn Trường THCS Tân Thủy, Quảng Bình năm 2020 - 2021
- Đề thi học kì 2 Văn 8 trường THCS An Nhơn năm 2014-2015
- Đề thi học kì 2 Văn 8 trường THCS Vĩnh Thịnh
- Đề thi học kì 2 Văn 8 trường THCS Võ Trường Toản năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Văn 8 trường THCS Việt Hưng năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Văn 8 trường THCS Vạn Phúc năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Văn 8 trường THCS Trần Quốc Tuấn
- Đề thi học kì 2 Văn 8 trường THCS Võ Thị Sáu năm 2018-2019
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD – ĐT TP NAM ĐỊNH
TRƯỜNG THCS HOÀNG VĂN THỤ
ĐỀ CHÍNH
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2019 – 2020
Môn: Ngữ văn – Lớp 8
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian giao đề)
(Đề khảo sát có 02 trang)
Phần I. Tiếng Việt (2,0 điểm)
Hãy viết chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng vào bài làm.
Câu 1. Hai vế trong câu văn: “Người em chăm chỉ hiền lành còn người anh thì
tham lam, lười biếng.” có quan hệ ý nghĩa:
A. Nhân – quả
C. Điều kiện – kết quả
B. Đối chiếu
D. Tăng tiến
Câu 2. Trong rạp chiếu phim, hai bạn nhỏ say sưa trao đổi với nhau về bộ phim
đang xem. Bỗng có người bên cạnh nhắc: “Các cháu có thể nói nhỏ hơn được
không?”. Câu nghi vấn này có chức năng:
A. Dùng để hỏi
C. Dùng để biểu lộ cảm xúc
B. Dùng để cầu khiến
D. Dùng để khẳng định
Câu 3. Câu văn “Cảm ơn cụ, nhà cháu đã tỉnh táo như thường.” (Ngô Tất Tố, Tắt
đèn) thuộc kiểu hành động nói:
A. trình bày
B. hỏi
C. hứa hẹn
D. bộc lộ cảm xúc
Câu 4. Các từ ngữ như: ôi, than ôi, hỡi ôi, chao ôi, trời ơi, ồ, ô, ô hay, úi chà, ái
chà, ái, ủa, ối, thay, xiết bao, biết bao, biết chừng nào, thuộc loại từ nào?
A. Quan hệ từ
C. Đại từ
B. Thán từ
D. Phụ từ
Câu 5. Từ in đậm trong câu thơ dưới đây thuộc loại từ:
Lao xao chợ cá làng ngư phủ
(Cảnh ngày hè – Nguyễn Trãi)
A. Từ tượng thanh
C. Trợ từ
B. Từ tượng hình
D. Tình thái từ
Câu 6. Trong các câu sau đây câu nào là câu ghép?
A. Bao bì ni lông dễ làm tắc các đường dẫn nước thải.
B. Những bao bì ni lông loại bỏ bị đốt, các khí độc thải ra.
C. Chất đi-ô-xin có thể gây ảnh hưởng đến các tuyến nội tiết.
D. Bao bì ni lông sẽ làm chết các sinh vật ở sông hồ, biển cả.
Câu 7. Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ gì?
“Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang”
(Quê hương – Tế Hanh)
A. Hoán dụ
B. Ẩn dụ
C. Điệp ngữ
D. So sánh
Câu 8. Câu 3. Nếu viết: “Hút thuốc lá vừa có hại cho sức khỏe, vừa làm giảm tuổi
thọ của con người ” câu văn sẽ mắc phải lỗi
A. diễn đạt(lỗi lô - gic).
C. thiếu vị ngữ.
B. thiếu chủ ngữ.
D. dùng từ sai .
Phần II. Đọc – hiểu văn bản (3,0 điểm)
Đọc khổ thơ sau và trả lời câu hỏi bên dưới:
“Khi trời trong, gió nhẹ sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió...”
Câu 1 (0,5 điểm). Phương thức biểu đạt chính của khổ thơ trên là gì?
Câu 2 (0,5 điểm). Nêu nội dung chính của khổ thơ?
Câu 3 (1,0 điểm). Trong khổ thơ trên, tác giả đã sử dụng thành công những phép
tu từ nào?
Câu 4 (1,0 điểm). Từ tình yêu quê hương của tác giả thể hiện trong bài thơ, em
hãy viết đoạn văn trong khoảng từ 10-15 câu (có đánh số thứ tự các câu) trình bày
suy nghĩ của em về tình yêu quê hương mình.
Phần III. Tập làm văn (5,0 điểm)
Câu nói của M.Go-rơ-ki: “Hãy yêu sách, nó là nguồn kiến thức, chỉ có kiến thức
mới là con đường sống” gợi cho em những suy nghĩ gì?
-----Hết-----
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2019 – 2020
Môn: Ngữ văn – Lớp 8
Phần I. Tiếng Việt (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
A
D
A
A
B
B
A
Phần II. Đọc – hiểu văn bản (3,0 điểm)
Câu 1 (0,25 điểm) .
Phương thức biểu đạt chính của khổ thơ trên là : Miêu tả (0,25 điểm)
Câu 2 (0,5 điểm).
Nêu nội dung chính của khổ thơ (0,5 điểm)
- Khổ thơ diễn tả khung cảnh người dân đi đánh cá trong buổi sớm mai với hình
ảnh con thuyền mạnh mẽ , chinh phục biển khơi
Câu 3 (1,0 điểm).
- Tác giả sử dụng thành công những phép tu từ:
+ Phép so sánh: Chiếc thuyền hăng như con tuấn mã
Cánh buồm như mảnh hồn làng
(0,5 điểm)
+ Phép nhân hóa: Rướn thân trắng
(0,25 điểm)
+ Phép ẩn dụ: Cánh buồm chính là linh hồn của làng chài (0,25 điểm)
Câu 4 (1,25 điểm).
Viết đoạn văn trong khoảng từ 10-15 câu (có đánh số thứ tự các câu) trình bày
suy nghĩ, tình cảm của em đối với quê hương mình. (1,25 điểm)
* Hình thức: đúng đoạn văn, không xuống dòng, đúng số câu, đúng chủ đề: 0,25
điểm
* Nội dung: HS có thể biểu lộ tình cảm với quê hương theo các cách khác nhau
nhưng tựu chung lại phải thể hiện được tình yêu quê hương của mình. Có thể tham
khảo những nội dung sau:
- Quê hương là nơi ta sinh ra, lớn lên vì vậy trong cuộc đời mỗi con người ai cũng
từng gắn bó với quê hương…Quê hương cũng là nơi lưu giữ những kỉ niệm trong
cuộc đời mỗi con người, thậm chí có những người cả cuộc đời gắn với quê
hương….vì vậy mà trong trái tim mỗi người quê hương vừa quen thuộc, thân
thương, vừa là tình thương và nỗi nhớ….…(0,5đ)
- Yêu quê hương phải xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp…Giúp mọi người
hiểu, nhận thức rõ về ý nghĩa của quê hương từ đó xây dựng tình yêu quê hương
trong tất cả mọi người……(0,25đ)
- Bản thân em là HS ngay từ bây giờ thể hiện tình yêu quê hương bằng cách học
thật giỏi, đem kiến thức có được để sau này xây dựng quê hương mình….…
(0,25đ)
Phần III. Tập làm văn (5,0 điểm)
A. Yêu cầu về hình thức và kĩ năng:
- Bố cục đầy đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài. biết phân chia đoạn văn thích
hợp ở phần thân bài.
- Chủ yếu dùng phương thức nghị luận: lập luận rõ rang, mạch lạc, thuyết phục.
- Diễn đạt trong sáng, không mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu….
B. Yêu cầu về nội dung
- Xác định đúng đối tượng nghị luận.
1) Mở bài: (0,5 điểm)
- Dẫn dắt vấn đề: Nhận xét khái quát vai trò của sách trong đời sống con người ...
(0,25 điểm)
- Nêu vấn đề: Trích câu nói của nhà văn M.Go-rơ-ki…(0,25 điểm)
2) Thân bài: (4 điểm)
a) Giải thích sách là gì ? (0,5 điểm)
- Sách là kho tàng tri thức về thế giới tự nhiên, đời sống con người.
- Là sản phẩm tinh thần của nền văn minh nhân loại và là kết quả của quá trình
lao động trí tuệ lâu dài.
- Là người bạn tâm tình gần gũi, làm cho cuộc sống tinh thần thêm phong phú.
b) Tác dụng của việc đọc sách: (2 điểm)
- Sách giúp ta hiểu biết về mọi lĩnh vực:khoa học tự nhiên,khoa học xã hội:Đọc
những câu ca dao, tục ngữ, câu chuyện cổ tích…ta sẽ thấy thế giới mở ra trước mắt
ngày càng rộng, giúp ta có những ước mơ những khát khao hạnh phúc, ngoài ra
còn giúp ta biết căm giận hay thù ghét đối với những kẻ ác….(Lấy thêm dẫn chứng
về các cuốn sách thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên…)
- Sách giúp ta vượt qua khoảng cách về không gian và thời gian: Hiểu quá khứ,
hiện tại và tương lai, hiểu tình hình trong nước và ngoài nước…(Dẫn chứng:đọc
sách Lịch sử, Địa lý…)
- Giúp con người khám phá giá trị bản thân, chắp cánh ước mơ và khát vọng sáng
tạo.(Dẫn chứng: Đọc sách môn GDCD,Ngữ văn…)
c) Thái độ của chúng ta đối với việc đọc sách: (1,5 điểm)
- Tạo thói quen và duy trì hứng thú đọc sách lâu dài.
- Cần chọn sách tốt để đọc, lên án phê phán và bài trừ những cuốn sách có nội
dung không lành mạnh.
- Chúng ta phải yêu quý sách vì nó là nguồn kiến thức, chỉ có kiến thức mới là con
đường sống…
3) Kết bài: (0,5 điểm)
- Khẳng định lại tác dụng to lớn của việc đọc sách (0,25 điểm)
- Nêu phương hướng hành động của bản thân trong hiện tại và tương lai (0,25
điểm).
Các mức điểm:
+ Điểm: 5: Đầy đủ nội dung, lời văn trong sáng, ngôn ngữ chính xác, dễ hiểu.
+ Điểm: 3 - 4: Nội dung cơ bản đầy đủ, lời văn khá trôi chảy, sử dụng khá phù hợp
các phương pháp nghị luận song còn sai một số lỗi về diễn đạt, về chính tả.
+ Điểm: 2 - 2,5: Đã nắm được phương pháp nghị luận song diễn đạt còn lủng
củng, còn sai chính tả.
Điểm: 1-1,5: Nội dung nghị luận còn sơ sài, diễn đạt chưa trôi chảy, sai nhiều lỗi
chính tả, ý vụng.
+ Điểm 0: Hiểu sai yêu cầu của đề hoặc không làm.
-----Hết-----