Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề kiểm tra HKI Sinh 11 (Mã đề 357) , trường THPT Hoàng Hoa Thám - Khánh Hòa, năm học 2018-2019

0164fc5920c1c8185188cafb4475e377
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 28 tháng 2 2021 lúc 8:17:04 | Được cập nhật: hôm kia lúc 6:53:31 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 336 | Lượt Download: 2 | File size: 0.097792 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

SỞ GD&ĐT KHÁNH HÒA

TRƯỜNG THPT HOÀNG HOA THÁM

(Đề kiểm tra có 3 trang)

KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2018-2019

MÔN SINH HỌC – KHỐI 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Họ và tên học sinh :............................................................... Lớp: ............. Số báo danh : ..............

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (28 câu, từ câu 1 đến câu 28 ) MÃ ĐỀ: 357

Câu 1: Vận động cảm ứng nào sau đây có liên quan đến sức trương nước trong tế bào?

A. Vận động tạo giàn ở một số loài cây thân leo.

B. Sự đóng mở của tế bào khí khổng

C. Vận động nở hoa ở cây nghệ tây.

D. Vận động nở hoa ở cây hoa mười giờ.

Câu 2: Xuyên suốt thời gian sống của con người thì:

A. số lượng các phản xạ có điều kiện ngày càng tăng do quá trình học tập, rèn luyện mà có

B. số lượng các phản xạ có điều kiện ngày càng giảm do quá nhiều yếu tố môi trường tác động

C. số lượng các phản xạ không điều kiện ngày càng giảm do thừa hưởng từ bố mẹ

D. số lượng các phản xạ không điều kiện ngày càng tăng do mang tính di truyền

Câu 3: Sự xuất hiện glucôzơ trong nước tiểu

A. xảy ra chỉ khi các vật chuyển glucôzơ bị quá tải.

B. là hiện tượng sinh lí bình thường

C. chứng tỏ có bệnh thận.

D. là kết quả của hạ đường huyết.

Câu 4: Dưới tác dụng của ánh sáng, Auxin phân bố thế nào để thân cây luôn hướng sáng dương?

A. Phân bố đều quanh thân cây

B. Phân bố nhiều ở nơi không được chiếu sang

C. Phân bố nhiều ở nơi được chiếu sang

D. Tập trung ở rễ

Câu 5: Khi xét nghiệm máu một bệnh nhân, người ta thấy nồng độ glucagôn cao nồng độ insulin thấp. Giải thích nào sau đây nhiều khả năng đúng nhất?

A. Bệnh nhân đã uống một lượng lớn nước ngọt trên đường đến bệnh viện.

B. Bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường.

C. Do đo sai lượng hoocmôn.

D. Bệnh nhân đã không ăn gì vài giờ đồng hồ trước đó.

Câu 6: Quá trình tim hoạt động luôn khởi động đầu tiên tại tâm nhĩ vì sao?

A. Chỉ có tâm nhĩ mới có nút xoang nhĩ tự phát ra xung điện sau một khoảng thời gian nhất định.

B. Hệ thống mạng Puockin chính là yếu tố làm tâm nhĩ co.

C. Tâm nhĩ nhận xung điện từ hoạt động của nút nhĩ thất.

D. Bó His nối liền nút nhĩ thất và mạng Puockin nên làm tâm nhĩ khởi động đầu tiên.

Câu 7: Cơ chế điều hoà giúp cơ thể cân bằng khi hàm lượng glucôzơ trong máu bị giảm diễn ra theo trật tự nào?

A. Gan Glucagôn Tuyến tuỵ Glucôgen Glucôzơ trong máu tăng.

B. Gan Tuyến tuỵ Glucagôn Glucôgen Glucôzơ trong máu tăng.

C. Tuyến tuỵ Gan Glucagôn Glucôgen Glucôzơ trong máu tang

D. Tuyến tuỵ Glucagôn Gan Glucôgen Glucôzơ trong máu tăng.

Câu 8: Nội dung nào sau đây không phải là vai trò của quá trình quang hợp?

A. Tích luỹ năng lượng duy trì hoạt động sống

B. Tạo ra hợp chất hữu cơ

C. Điều hoà không khí

D. Giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt để duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống

Câu 9: Hoa của cây nghệ tây nở khi nhiệt độ cao, cụp lại khi nhiệt độ thấp, thuộc kiểu ứng động

A. Ứng động sinh trưởng – nhiệt ứng động

B. Ứng động không sinh trưởng – quang ứng động

C. Ứng động không sinh trưởng – nhiệt ứng động

D. Ứng động sinh trưởng – quang ứng động

Câu 10: Ở châu chấu, hoạt động cảm ứng mang tích chất

A. định khu do hạch não to điều khiển hoạt động của mỗi bộ phận cơ thể.

B. định khu và hầu hết các phản xạ đều là phản xạ có điều kiện.

C. định khu do mỗi hạch thần kinh điều khiển hoạt động của mỗi bộ phận cơ thể.

D. định khu do hạch não to điều khiển, hầu hết phản xạ đều là phản xạ không điều kiện.

Câu 11: Cân bằng nội môi là duy trì trạng thái ổn định của môi trường:

A. trong cơ thể.

B. trong mô.

C. trong tế bào.

D. trong cơ quan.

Câu 12: Kết luận nào sau đây đúng với hoạt động của các hạt grana trong cấu tạo của lục lạp?

A. Chứa nhiều enzim xúc tác đồng hóa CO2 để tạo thành chất hữu cơ.

B. Nơi chứa sắc tố phụ của quang hợp.

C. Chứa sắc tố hấp thu được năng lượng ánh sáng.

D. Nơi xảy ra quá trình quang phân li nước.

Câu 13: Bộ phận điều khiển trong cơ chế điều hoà huyết áp là:

A. Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não và tim

B. Tim và mạch máu

C. Thụ thể áp lực ở mạch máu

D. Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não

Câu 14: Lá cây trinh nữ cụp lại khi gặp va chạm cơ học là do

A. nước tại các khối mô lân cận chuyển về vị trí các chỗ phình.

B. ion Kali có trong các tế bào hạt đậu vận chuyển sang các tế bào mô xốp.

C. nước tại các chỗ phình di chuyển sang những mô lân cận.

D. lực tác động quá mạnh.

Câu 15: Điều nào quan trọng nhất gây ra sự mất cân bằng áp suất thẩm thấu của máu?

A. Nồng độ đường trong máu.

B. Nồng độ Na+ trong máu.

C. Nồng độ khí CO2 trong máu.

D. Lượng nước trong máu

Câu 16: Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào? (1) lực co tim. (2) nhịp tim. (3) khối lượng máu.(4) độ quánh của máu. (5) số lượng tế bào hồng cầu.(6) sự đàn hồi của mạch máu.

A. 5

B. 3

C. 4

D. 6

Câu 17: Giải thích nguyên nhân xuất huyết não thường xảy ra ở người già, Ý kiến nào nêu ra sau đây hợp lý nhất?

A. Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

B. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi hyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

C. Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

D. Vì thành mạch bị dày lên, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết cao dễ làm vỡ mạch.

Câu 18: Tại sao động vật có khối lượng nhỏ thì nhịp tim lớn?

A. Do tỉ lệ V/S nhỏ

B. Do tỉ lệ S/V lớn

C. Do tỉ lệ S/V nhỏ

D. Do tỉ lệ V/S lớn

Câu 19: Ý nào không đúng đối với phản xạ?

A. Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ.

B. Phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh.

C. Phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng.

D. Phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng.

Câu 20: Đặc điểm cảm ứng ở động vật là:

A. Xãy ra chậm, dễ nhận thấy.

B. Xãy ra nhanh, dễ nhận thấy.

C. Xãy ra chậm, khó nhận thấy

D. Xãy ra nhanh, khó nhận thấy.

Câu 21: Vận động định hướng là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật

A. đối với tác nhân kích thích không định hướng.

B. đối với tác nhân kích thích từ một hướng.

C. đối với tác nhân kích thích xuất hiện bất ngờ

D. đối với tác nhân kích thích từ nhiều hướng.

Câu 22: Sắc tố tham gia trực tiếp vào chuyển hoá quang năng thành hoá năng trong sản phẩm quang hợp của cây xanh là:

A. xantophyl.

B. caroten

C. diệp lục b

D. diệp lục a.

Câu 23: Ý nào không đúng với phản xạ không điều kiện?

A. Mang tính bẩm sinh và bền vững.

B. Thường do tuỷ sống điều khiển.

C. Có số lượng không hạn chế.

D. Di truyền được, đặc trưng cho loài.

Câu 24: Mỗi một ứng dụng sau đây đều có giải thích. Ứng dụng nào được giải thích đúng dựa trên kiến thức vận động cảm ứng ở thực vật: (1) Tăng cường chiếu sáng cho vườn hoa cúc vào dịp giáp Tết nhằm kích thích nụ hoa sinh trưởng nhanh. (2) Điều chỉnh nhiệt độ trong mô hình nhà kính để sản xuất hoa tulip trồng tại Đà Lạt vì đây là giống cây ôn đới. (3) Dùng bao nilon hoặc vỏ trứng gà bọc lấy nụ hoa đào tại các vườn hoa ở Sapa những ngày rét buốt, tránh hiện tượng đóng băng nụ hoa, duy trì nhiệt độ ổn định để nụ hoa sinh trưởng bình thường.

A. 2, 3

B. 1, 2, 3

C. 1, 2

D. 1, 3

Câu 25: Nói về nguyên nhân gây ra cảm ứng ở thực vật thì ứng động khác với hướng động là:

A. Tác nhân kích thích không định hướng.

B. Có nhiều tác nhân kích thích.

C. Không liên quan đến sự phân chia tế bào.

D. Có sự vận động vô hướng

Câu 26: Các bước đếm nhịp tim thông qua bắt mạch cổ tay:

(1) Tay để ngửa, thoải mái trên bàn. (2) Đếm số lần nhịp đập trong 1 phút. (3) Ấn 3 ngón tay (ngón trỏ, ngón giữa, ngón đeo nhẫn) vào rãnh quay cổ tay. (4) Di chuyển 3 ngón tay theo dọc rãnh để xác định mạch

A. 1 2 3 4 B. 1 4 2 3 C. 1 3 4 2 D. 3 1 2 4

Câu 27: Ca dao có câu: “Chim khôn hót tiếng rảnh rang. Người khôn nói tiếng diệu dàng dễ nghe”. Dưới góc độ sinh học, chọn ý đúng khi phát biểu về câu ca dao trên:

A. Âm thanh của chim và người trong câu trên đều là phản xạ không điều kiện

B. Chim hót, người nói đều mang tính chất bẩm sinh nhưng phần lớn được củng cố do quá trình học tập

C. Âm thanh của chim và người trong câu trên đều là phản xạ có điều kiện

D. Âm thanh của chim là phản xạ không điều kiện, của người là phản xạ có điều kiện

Câu 28: Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Quang hợp là quá trình chuyển quang năng sang hóa năng tích lũy trong các hợp chất hữu cơ. (2) Nguyên liệu của quang hợp là nước và khí CO2. (3) Thành phần cấu tạo của lục lạp gồm: màng kép, chất nền Strôma, các hạt Grana. (4) Các tế bào mô giậu của lá có chứa nhiều lục lạp. (5) Trong quang hợp, cây xanh tổng hợp chất hữu cơ từ khí ôxi.

A. 4

B. 2

C. 5

D. 3

II. PHẦN TỰ LUẬN:

Đề 1

Câu 1. Tính tự động của tim là gì? Trình bày hoạt động của hệ dẫn truyền tim? (1 điểm).

Câu 2. Hướng hóa ở thực vật là gì? Phân loại? Ý nghĩa của từng loại với đời sống của cây? (1 điểm)

Câu 3. Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện (các nội dung phân biệt: nguồn gốc hình thành, khả năng di truyền, bộ phận điều khiển, số lượng phản xạ)

(1 điểm)

----------- HẾT ----------

BÀI LÀM

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (28 câu, từ câu 1 đến câu 28 )

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

Đáp án

Câu

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

Đáp án

II. PHẦN TỰ LUẬN:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Trang 5/5 - Mã đề thi 357