Đề kiểm tra giữa kì 2 Công nghệ 8 trường THCS Bắc Lệnh năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 19 tháng 12 2021 lúc 15:23:00 | Được cập nhật: hôm kia lúc 8:39:59 | IP: 14.175.219.33 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 410 | Lượt Download: 6 | File size: 0.111616 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Công nghệ 8 trường THCS Lý Thường Kiệt năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Công nghệ 8 trường PTDTBT THCS Pa Tân năm 2017-2018
- Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 8
- Đề thi học kì 2 Công nghệ 8
- Đề thi giữa kì 2 Công nghệ 8
- Đề thi giữa kì 2 Công nghệ 8 năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Công nghệ 8 trường THCS Vạn An năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Công nghệ 8 huyện Kỳ Anh năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 2 Công nghệ 8 trường PTDTBT TH-THCS Vay Nưa
- Đề thi học kì 1 Công nghệ 8 trường THCS Nguyễn Văn Thư năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Ngày soạn: ......... /03/2021
Ngày giảng: ......../03/2021
Tiết 46. KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết được cấu tạo, đặc điểm của đồ dùng loại điện - quang
- Biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện nhiệt
- Trình bày được nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang
- Trình bày được nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện – nhiệt.
- Trình bày được những hiểu biết về ĐD loại điện nhiệt
2. Kĩ năng.
- Kể được tên một số đồ dùng biến điện năng thành nhiệt năng
- Giải thích được số liệu kĩ thuật có ghi trên đồ dùng điện nhiệt
- Giải thích và lựa chọn được loại đồ dùng phù hợp
3. Thái độ
- Thực hiện được câu hỏi độc lập, tự giác khi làm bài, nghiêm túc trung thực
II. Hình thức
Trắc nghiệm kết hợp tự luận ( trong đó trắc nghiệm : 20%, tự luận 80%)
III. Ma trận
TRƯỜNG THCS BĂC LỆNH
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Năm học: 2020 -2021
Môn: Công nghệ 8
Nhận biết
Tên chủ đề
1. Đồ dùng loại
điện - quang
Số câu hỏi
Số điểm
2. Đồ dùng loại
điện – nhiệt
Số câu hỏi
Số điểm
TNKQ
TL
Thông hiểu
TNKQ
- Trình bày
được nguyên lí
làm việc của
đèn sợi đốt, đèn
huỳnh quang
1
1
1
2,0
0,5
2,0
- Trình bày
được nguyên lí
làm việc của đồ
dùng loại điện
– nhiệt. Kể
- Biết được cấu
được tên một số
tạo, nguyên lí làm
đồ dùng biến
việc của đồ dùng
điện năng thành
loại điện nhiệt
nhiệt năng
- Trình bày
được những
hiểu biết về ĐD
loại điện nhiệt
1
1
1
0,5
1,0
1,0
Tỉ lệ
Cộng
- Biết được cấu
tạo, đặc điểm của
đồ dùng loại điện
- quang
3
4,5
3
2,5
Giải thích
được số liệu
kĩ thuật có
ghi trên đồ
dùng điện
nhiệt
1
1,0
3. Đồ dùng loại
điện - cơ
Số câu hỏi
Số điểm
Số câu hỏi
Số điểm
TL
Vận dụng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TN
TN
TL
TL
KQ
KQ
3
3,0
30%
- Giải thích
và lựa chọn
được loại
đồ dùng
phù
hợp(Pisa)
1
2,0
3
4,0
2
3,0
2
3,0
8
10
40%
30%
100 %
TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH
Lớp: 8 ....
Só tờ: .....................
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 46)
Môn: Công Nghệ 8
Năm học: 2019 -2020
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Số phách: ..............
ĐỀ SỐ 1
I. Trắc nghiệm(2,0đ)
* Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong câu 1, 2.
Câu 1. Cấu tạo đèn sợi đốt gồm:
A. Sợi đốt, bóng thủy tinh
C. Sợi đốt
B. Bóng thủy tinh, đuôi đèn
D. Ống thủy tinh
Câu 2. Cấu tạo của bàn là điện gồm:
A. Dây đốt nóng
C. Động cơ
B. Thân bếp.
D. Vỏ
Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S ở các câu dưới đây cho đúng với đồ dùng loại điện
nhiệt(1,0đ)
S
Nội dung
Đ
1. Sử dụng đúng điện áp định mức của bàn là
2. Dây đốt nóng đồ dùng điện nhiệt làm bằng vật liệu có điện trở suất
nhỏ
3. Dây đốt nóng của bếp điện được đúc kín trong ống có chất chịu
nhiệt và cách điện bao quanh
4. Lò vi sóng không thể dùng để nấu, hâm nóng lại thức ăn
II. Tự luận(8,0đ)
Câu 4(2,0đ). Em hãy nêu đặc điểm của đèn sợi đốt ?
Câu 5(1,0đ). Trên bàn là có ghi 1000W – 220V. Em giải thích ý nghĩa của số liệu kĩ thuật
có ghi trên bàn là?
Câu 6(2,0đ). Trình bày nguyên lí làm việc của đèn huỳnh quang?
Câu 7(1,0đ). Kể tên những đồ dùng biến điện năng thành nhiệt năng mà em biết?
Câu 8(2,0đ). Chủ đề: Đồ dùng loại điện – cơ
Trong thực tế tại các cửa hàng bán đồ điện gia dụng có bán rất nhiều các loại quạt
điện phục vụ sinh hoạt của con người như quạt có số liệu kĩ thuật: Quạt điện thứ nhất có
ghi (220V - 120W); Quạt điện thứ hai có ghi (127V - 350W); Quạt điện thứ ba có ghi
(110V - 39W). Và để giảm bớt được sức nóng khi nhiệt độ tăng cao cần lựa chọn quạt
điện cho phù hợp khi sử dụng.
Câu hỏi: Qua đoạn thông tin trên em hãy lựa chọn một chiếc quạt phù hợp với phòng học
của mình có mức điện áp nguồn là 220V và nêu lí do tại sao chọn loại quạt đó và không
chọn hai loại quạt còn lại.
--------------- HẾT -------------
TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH
Lớp: 8 ....
Só tờ: .....................
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 46)
Môn: Công Nghệ 8
Năm học: 2019 -2020
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Số phách: ..............
ĐỀ SỐ 2
I. Trắc nghiệm(2,0đ)
* Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong câu 1, 2(0,5đ)
Câu 1. Cấu tạo đèn huỳnh quang gồm:
A. Ống thủy tinh
C. Sợi đốt
B. Bóng thủy tinh, đuôi đèn
D. Hai điện cực
Câu 2. Cấu tạo của nồi cơm điện gồm :
A. Buồng nấu
C. Dây đốt nóng
B. Vỏ nồi, xoong
D. Động cơ
Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S ở các câu dưới đây cho đúng với đồ dùng loại điện
nhiệt(1,0đ)
S
Nội dung
Đ
1. Bếp điện có thể sử dụng với điện áp nhỏ hơn điện áp của mạng
điện mà không cần đến thiết bị chuyển đổi điện áp.
2. Dây đốt nóng đồ dùng điện nhiệt chịu được nhiệt độ cao đến
1100oC
3. Dây đốt nóng của nồi cơm điện được làm bằng hợp kim nikencrom
4. Không cần điều chỉnh nhiệt độ của bàn là khi là các loại vải.
II. Tự luận(8,0đ)
Câu 4(2,0đ). Em hãy nêu đặc điểm của đèn huỳnh quang ?
Câu 5(1,0đ). Trên ấm điện có ghi 1500W – 220V. Em giải thích ý nghĩa của số liệu kĩ
thuật có ghi trên bàn là?
Câu 6(2,0đ). Trình bày cấu tạo và nguyên lí làm việc của động cơ điện ?
Câu 7(1,0đ). Đồ dùng loại điện nhiệt hoạt động trên nguyên tắc nào?
Câu 8(2,0đ). Chủ đề: Đồ dùng loại điện – cơ
Trong thực tế tại các cửa hàng bán đồ điện gia dụng có một điện phục vụ sinh hoạt
của con người như quạt có số liệu kĩ thuật: Quạt điện thứ nhất có ghi (220V -120W); Quạt
điện thứ hai có ghi (220V - 350W); Quạt điện thứ ba có ghi (110V - 49W). Và để giảm
bớt được sức nóng khi nhiệt độ tăng cao cần lựa chọn quạt điện cho phù hợp khi sử dụng.
Câu hỏi: Qua đoạn thông tin trên em hãy lựa chọn một chiếc quạt phù hợp với
phòng học của mình có điện áp nguồn là 110V và nêu lí do tại sao chọn loại quạt đó và
không chọn hai loại quạt còn lại.
--------------- HẾT -------------
TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH
Câu
Đề 1
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Năm học: 2020-2021
Môn: Công nghệ 8
(Đáp án - thang điểm gồm có 03 trang)
Điểm
Đề 2
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 2,0 điểm)
0,5 - Mức đầy đủ: A, D
- Mức đầy đủ: B, C
- Mức không đầy đủ: khoanh B
- Mức không đầy đủ: khoanh A
1 hoặc C
(0,25đ)
hoặc D
(0,25đ)
- Mức không tính điểm: không
- Mức không tính điểm: không
khoanh được đúng
khoanh được đúng
0,5
- Mức đầy đủ: A, D
- Mức đầy đủ: B,C
- Mức không đầy đủ: khoanh A
- Mức không đầy đủ: khoanh B
2 hoặc D
(0,25đ)
hoặc C
(0,25đ)
- Mức không tính điểm: không
- Mức không tính điểm: không
khoanh được đúng
khoanh được đúng
1,0 Mỗi ý đúng được 0,25đ
Mỗi ý đúng được 0,25đ
3
1–Đ 2–S 3–Đ 4-S
1–S 2–Đ 3–Đ 4-S
PHẦN II: TỰ LUẬN ( 8,0 điểm)
Đặc điểm đèn sợi đốt
- Hiện tượng nhấp nháy: đèn phát ra
0,2 ánh sáng không liên tục
- Đèn phát ra ánh sáng liên tục
5
- Hiệu suất phát quang thấp: chỉ
- Hiệu suất phát quang: khi làm việc
khoảng 4% đến 5% điện năng tiêu 0,7 khoảng 20% đến 25% điện tiêu thụ
5
thụ được biến đổi thành quang năng
của đèn được biến thành quang
năng, còn lại tỏa nhiệt
4 phần còn lại tỏa nhiệt
(2đ) - Tuổi thọ thấp: khi làm việc sợi đốt 0,7 - Tuổi thọ khoảng 8000 giờ lớn hơn
bị đốt nóng ở nhiệt độ cao nên
5
đèn sợi đốt nhiều lần
nhanh hỏng
- Mồi phóng điện: vì khoảng cách
- Tuổi thọ của đèn thấp chỉ khoảng 0,2 giữa hai điện cực của đèn lớn để
1000 giờ
đèn phóng điện được cần phải mồi
5
phóng điện
Trên bàn là có ghi 1000W – 220V
Trên ấm điện có ghi 1500W–220V.
0,5
- 1000W: Công suất định mức của
- 1500W: Công suất định mức của
5
bàn là
ấm điện
(1đ)
0,5
- 220V: điện áp định mức của bàn
- 220V: điện áp định mức của ấm
là
điện
6 Nguyên lí làm việc của đèn huỳnh
Nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt
(2đ) quang
- Khi có dòng điện chạy trong sợi
1,0
- Khi có điện, giữa hai điện cực sẽ
đốt, sợi đốt bị nung nóng và phát ra
phóng điện tạo ra tia tử ngoại, tia tử
ánh sáng. Để phát ra ánh sáng bình
ngoại tác động vào lớp bột huỳnh
thường, sợi đốt cần được nung nóng
quang phát ra ánh sáng.
đến nhiệt độ xác định
- Màu của ánh sáng phụ thuộc vào
1,0
lớp bột huỳnh quang
Đồ dùng biến điện năng thành
nhiệt năng.
7 - Nồi cơm điện, bếp điện, máy sấy
(1đ) tóc, tủ lạnh, bình nóng lạnh, lò vi
sóng
- Phòng học có điện áp nguồn là
220V vì vậy lựa chọn quạt có số
liệu kĩ thuật P = 120W, U = 220V
để phù hợp với mức điện áp có
8
trong phòng mà không cần đến thiết
(2đ)
bị chuyển đổi điện áp.
- Không lựa chọn hai loại quạt còn
lại vì có mức điện áp không phù
hợp với điện áp có trong phòng.
NGƯỜI RA ĐỀ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Tô Thị Hải Thuỳ
Bùi Giang Nam
TỔ CM DUYỆT
(Ký, ghi rõ họ tên)
1,0
1,0
1,0
Đồ dùng loại điện nhiệt hoạt động
trên nguyên tắc
- Đồ dùng loại điện hoạt động dựa
trên tác dụng nhiệt của dòng điện
trong dây đốt nung nóng, biến đổi
điện năng thành nhiệt năng
- Phòng học có điện áp nguồn là
110V vì vậy lựa chọn quạt có số
liệu kĩ thuật P = 49W, U = 110V để
phù hợp với mức điện áp có trong
phòng mà không cần đến thiết bị
chuyển đổi điện áp.
- Không lựa chọn hai loại quạt còn
lại vì có mức điện áp không phù
hợp với điện áp có trong phòng.
LĐ NHÀ TRƯỜNG DUYỆT
(Ký, đóng dấu)