Đề kiểm tra giữa học kì 1 Văn 8 trường THCS Kim Liên năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 12 tháng 9 2021 lúc 23:24:09 | Được cập nhật: 10 tháng 5 lúc 2:42:08 | IP: 113.165.207.93 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 700 | Lượt Download: 25 | File size: 0.11008 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi thử môn ngữ văn lớp 8
- kiểm tra 15 phút môn Ngữ Văn lớp 8
- Đề thi giữa học kì 1 lớp 8 môn Ngữ văn Trường THCS Tân Thủy, Quảng Bình năm 2020 - 2021
- Đề thi học kì 2 Văn 8 trường THCS An Nhơn năm 2014-2015
- Đề thi học kì 2 Văn 8 trường THCS Vĩnh Thịnh
- Đề thi học kì 2 Văn 8 trường THCS Võ Trường Toản năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Văn 8 trường THCS Việt Hưng năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Văn 8 trường THCS Vạn Phúc năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Văn 8 trường THCS Trần Quốc Tuấn
- Đề thi học kì 2 Văn 8 trường THCS Võ Thị Sáu năm 2018-2019
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Tiết 34-35
BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
Thời gian làm bài: 90 phút
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Biết viết một văn bản tự sự có kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm một
cách hoàn chỉnh.
2. Kỹ năng:
- Viết đoạn văn và xây dựng thành một bài văn hoàn chỉnh.
- Sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm nhuần nhuyễn trong bài viết.
vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và
biểu cảm.
- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày…
3. Thái độ: Chủ động, tích cực ,nghiêm túc khi làm bài.
Có hứng thú học tập.
4, Năng lực: Năng lực tư duy, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, NL tạo lập VB.
B. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
1. Hình thức: Tự luận.
2. Thời gian: 90 phút
3. Cách thức kiểm tra: Kiểm tra theo từng lớp.
C. KHUNG MA TRẬN:
Mức độ cần đạt
Nội dung
I. Đọc –
Hiểu
Tổng
II. Làm
văn
Nhận biết
Ngữ liệu:
Nhận biết được
Đoạn trích
phương thức biểu
hoặc văn bản đạt , một số kiến
ngoài SGK
thức cơ bản về
phần tiếng Việt đã
học trong chương
trình lớp 8 được sử
dụng trong đoạn
văn.
Số câu: 2
Số câu: 1
Số điểm: 3
Số điểm: 1.5
Tỉ lệ: 30%
Tỉ lệ: 15%
Văn tự sự có Nhận biết được
kết hợp yếu
kiểu bài tự sự có
tố miêu tả và kết hợp yếu tố
biểu cảm.
miêu tả và biểu
cảm.
Thông hiểu
Hiểu được các
yếu tố miêu tả
được sử dụng
trong ngữ liệu.
Khái quát được
nội dung hoặc ý
chính của ngữ
liệu đã cho.
Số câu: 2
Số điểm: 1.5
Tỉ lệ: 15%
Hiểu đúng đặc
trưng về nhân
vật và sự việc
trong bài văn tự
sự.
Vận dụng
thấp
Vận dụng cao
Vận dụng
linh hoạt,
hợp lí các
yếu tố
miêu tả và
biểu cảm
vào bài văn
Tạo lập văn bản
hoàn chỉnh, bày
tỏ được những
nhận xét, suy
nghĩ của cá nhân
về sự việc, nhân
vật trong câu
Số câu: 1
Số điểm: 7
Tỉ lệ: 70%
Tổng
Số câu: 3
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
Đề bài:
tự sự.
chuyện, chuyện
kể có chiều sâu.
Tổng
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số điểm: 2.5
Tỉ lệ: 25%
Số điểm: 3.5
Tỉ lệ: 35%
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
PHÒNG GD &ĐT NAM ĐÀN
TRƯỜNG THCS KIM LIÊN
ĐỀ KIỂM TRA GIŨA KÌ I NĂM HỌC 2020 – 2021
MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề số 1:
Phần I: Đọc- hiểu ( 3đ): Đọc kĩ phần trích sau và trả lời các câu hỏi:
Dải mây trắng đỏ dần trên đỉnh núi,
Sương hồng lam ôm ấp nóc nhà tranh,
Trên con đường viền trắng mép đồi xanh,
Người các ấp tưng bừng ra chợ Tết.
Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc ;
Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon,
Vài cụ già chống gậy bước lom khom,
Cô yếm thắm che môi cười lặng lẽ .
( Chợ Tết – Đoàn Văn Cừ)
Câu 1. Xác định từ tượng hình có trong hai khổ thơ trên? Tìm và gọi tên một trường từ vựng có
trong khổ thơ thứ nhất trong phần trích trên?
Câu 2. Chỉ ra các yếu tố miêu tả có trong đoạn thơ? Nêu nội dung của đoạn thơ?
Phần II: Làm văn ( 7đ):
Tưởng tượng sau một thời gian con trai lão Hạc trở về và có cuộc trò chuyện với ông giáo. Em
hãy ghi lại cuộc trò chuyện ấy?
-------------------------------Hết-------------------------------Chú ý: Giám thị không giải thích gì thêm
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN 8A. YÊU CẦU CHUNG:
1. Có kiến thức văn học về tác phẩm và xã hội mang tính cơ bản, bước đầu thể hiện chiều
sâu; kĩ năng làm văn khá tốt, bố cục rõ ràng, kết cấu chặt chẽ, diễn đạt trong sáng, giàu hình ảnh
và sức gợi cảm, ít mắc lỗi về chính tả, ngữ pháp…
2 Hướng dẫn chấm thi chỉ nêu một số nội dung cơ bản, giám khảo cần hết sức linh hoạt khi vận
dụng hướng dẫn chấm, không chỉ đánh giá kiến thức và kĩ năng mà còn chú ý đến thái độ, cảm
xúc, tình cảm của người viết. Cần khuyến khích những tìm tòi, sáng tạo riêng trong nội dung và
hình thức bài làm.
3. Tổng điểm của toàn bài là 10,0 điểm, cho lẻ đến 0,25 điểm
B. YÊU CẦU CỤ THỂ:
Phần I. ĐỌC HIỂU. (3,0 điểm)
3,0
Câu 1.
Các từ tượng hình: lon xon, lom khom, ôm ấp, tưng bừng
0,75
Xanh, đỏ, trắng, hồng, lam: Trường từ vựng chỉ màu sắc
0,75
Câu 2
Yếu tố miêu tả : dải mây trắng đỏ, sương hồng lam ôm ấp, con đường
0,75
viền trắng, người các ấp tưng bừng, cỏ biếc, áo đỏ chạy lon xon, bước
lom khom, che môi cười lặng lẽ
-Nội dung: Đoạn thơ thể hiện niềm vui mừng, phấn khởi của mọi người
0,75
trong buổi chợ Tết.
II. LÀM VĂN. (7,0 điểm)
a. Đảm bảo cấu trúc viết bài văn Tự sự kết hợp với MT + BC.
0,25
b. Xác định đúng kiểu bài, nhân vật, sự việc:
0,25
c. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, miêu tả và biểu cảm phù hợp với nhân vật, có
0.25
suy nghĩ sâu sắc về số phận nhân vật…
d,Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo đúng quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu
0.25
HS có thể có nhiều cách trình bày khác nhau nhưng cần đảm bảo yêu cầu sau:
1, Mở bài:
Giới thiệu được hoàn cảnh trở về của con trai Lão Hạc .
2, Thân bài:
0,5
- Kể về nội dung cuộc trò chuyện: Xoay quanh cuộc sống neo đơn, cô độc của lão
5
Hạc kể từ sau khi con trai ra đi; kể về nỗi đau đớn, bế tắc của lão…
- Kể về tâm trạng và thái độ của người con trong cuộc gặp gỡ với ông Giáo.
- Kể về nỗi ân hận của bản thân: để lại cha già một mình, phải sống trong cô đơn,
buồn tủi, chịu cái chết đau đớn…
- Rút ra bài học cho mình, lời khuyên…
=> Trong quá trình kể phải kết hợp được các yếu tố MT + BC hợp lí, gây ấn tượng.
3, Kết bài:
Suy nghĩ của mình sau cuộc trò chuyện với ông giáo…
0.5
Đề số 2:
Phần I: Đọc- hiểu: ( 3đ) Đọc kĩ đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi:
Chợ tưng bừng như thế đến gần đêm,
Khi chuông tối bên chùa văng vẳng đánh,
Trên con đường đi các làng hẻo lánh,
Những người quê lũ lượt trở ra về.
Ánh dương vàng trên cỏ kéo lê thê,
Lá đa rụng tơi bời quanh quán chợ.
( Chợ Tết – Đoàn Văn Cừ)
Câu 1: Xác định từ tượng hình, từ tượng thanh trong đoạn thơ trên?
Câu 2: Chỉ ra các yếu tố miêu tả có trong đoạn thơ? Nêu nội dung của đoạn thơ?
Phần II: Làm văn (7đ)
Nếu là người được chứng kiến cái chết của lão Hạc trong truyện ngắn cùng tên của nhà văn
Nam Cao thì em sẽ ghi lại câu chuyện đó như thế nào?
-------------------------------Hết-------------------------------Chú ý: Giám thị không giải thích gì thêm
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN 8B. YÊU CẦU CHUNG:
1. Có kiến thức văn học về tác phẩm và xã hội mang tính cơ bản, bước đầu thể hiện chiều sâu; kĩ
năng làm văn khá tốt, bố cục rõ ràng, kết cấu chặt chẽ, diễn đạt trong sáng, giàu hình ảnh và sức
gợi cảm, ít mắc lỗi về chính tả, ngữ pháp…
2 Hướng dẫn chấm chỉ nêu một số nội dung cơ bản, giám khảo cần hết sức linh hoạt khi vận
dụng hướng dẫn chấm, không chỉ đánh giá kiến thức và kĩ năng mà còn chú ý đến thái độ, cảm
xúc, tình cảm của người viết. Cần khuyến khích những tìm tòi, sáng tạo riêng trong nội dung và
hình thức bài làm.
3. Tổng điểm của toàn bài là 10,0 điểm, cho lẻ đến 0,25 điểm
B. YÊU CẦU CỤ THỂ:
Phần I. ĐỌC HIỂU. (3,0 điểm)
3,0
Câu 1.
Các từ tượng hình: tưng bừng, lũ lượt, lê thê, tơi bời, hẻo lánh.Từ
1.5
tượng thanh: văng vẳng ( Nếu thiếu 1-2 từ thì trừ 0.25đ)
Câu 2:
Yếu tố miêu tả : chợ tưng bừng, tiếng chuông văng vẳng, những 0,75
người quê lũ lượt, ánh dương vàng, lá đa rụng tơi bời.
Nội dung: Đoạn thơ thể hiện cảnh chiều tàn, chợ tan, mọi người ra
0,75
về. Chợ tan cũng như hội tàn, phảng phất một nỗi buồn man mác.
II. LÀM VĂN. (7,0 điểm)
a. Đảm bảo cấu trúc viết bài văn Tự sự kết hợp với MT + BC.
0,25
b. Xác định đúng kiểu bài, nhân vật, sự việc:
0,25
c. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, miêu tả và biểu cảm phù hợp với nhân
0.25
vật, có suy nghĩ sâu sắc về số phận nhân vật…
d,Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo đúng quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu
0.25
HS có thể có nhiều cách trình bày khác nhau nhưng cần đảm bảo yêu cầu sau:
1, Mở bài:
Giới thiệu nhân vật, hoàn cảnh tiếp xúc với nhân vật, sự việc .
2, Thân bài:
0,5
- Kể về nội dung cái chết của lão Hạc: Xoay quanh tư thế vật vã, rũ rượi, chốc
5
chốc lại giật mạnh… cái chết đau đớn, thê thảm, hết sức bất ngờ của lão Hạc.
- Kể về thái độ, tâm trạng, lời nói, suy nghĩ, hành động của những người hàng
xóm xung quanh trong đó có ông giáo và Binh Tư.
- Suy nghĩ của tôi về cái chết của lão Hạc, những trăn trở, suy ngẫm về số phận
của người nông dân như lão Hạc trong xã hội cũ.
=> Trong quá trình kể phải kết hợp được các yếu tố MT + BC hợp lí, gây ấn
tượng.
3, Kết bài :
Bộc lộ cảm nghĩ của bản thân về cái chết của lão Hạc
Lời nhắn gửi,,…
0.5