Đề khảo sát chất lượng HSG Tin 9 huyện Bình Xuyên năm 2016-2017
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 13 tháng 8 2021 lúc 21:05:26 | Được cập nhật: 7 tháng 5 lúc 15:26:44 | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 122 | Lượt Download: 0 | File size: 0.026843 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Tin 9 trường THCS Nguyễn Chí Thanh năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Tin 9 trường THPT Phan Châu Trinh năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Tin 9 trường PTDTBT - THCS Liên xã La Êê- Chơ Chun năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Tin 9 trường THCS Đông Hưng A năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Tin 9 trường THCS Đức Lân năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Tin 9 trường THCS Nhơn Bình năm 2019-2020
- Đề thi giữa kì 1 Tin 9 trường THCS Thị trấn Thới Lai năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 1 Tin 9 trường THCS Thị trấn Thới Lai năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 1 Tin 7 trường THCS Phú Xuân năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Tin 9 trường THCS Bắc Lệnh năm 2020-2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD VÀ ĐT BÌNH
XUYÊN
———————
(Đề thi gồm 02 trang)
KỲ THI KHẢO SÁT HSG LỚP 9
NĂM HỌC 2016-2017
ĐỀ THI MÔN: TIN HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời
gian giao đề.
Lập chương trình giải các bài toán sau:
Bài 1. (COUNT.PAS) Cho một chuỗi S chỉ gồm các kí tự trong bảng chữ cái thường và khoảng
trắng. Nhiệm vụ của bạn là xác định độ dài lớn nhất của từ nằm trong chuỗi S đó, biết các từ được
ngăn cách với nhau bởi một hay nhiều khoảng trắng.
Dữ liệu từ file COUNT.inp:
Chuỗi S có độ dài không quá 105
Dữ liệu ghi ra file COUNT.out:
Số nguyên duy nhất là kết quả bài toán.
COUNT.inp
COUNT.out
ahihihi do ngoc
abc xyz
7
3
Bài 2. (CAL.PAS) Cho một ma trận vuông kích thước NxN, người ta điền các số từ 1 tới N 2 vào
ma trận theo hình zigzag bắt đầu từ phía trên bên trái cho đến phía dưới bên phải. Ví dụ cho n = 4
thì ma trận zigzag như sau:
Ví dụ. Cho n = 4 thì ma trận zigzag như sau:
1 2 6 7
3
5
8
4
9
1
0
1
1
1
2
1
5
1
3
1
4
1
6
Hướng đi của hình zigzag với N = 4 :
Một ví dụ khác với N = 6:
1
2
6
7
15
16
3
5
8
14
17
26
4
9
13
18
25
27
10
12
19
24
28
33
11
20
23
29
32
34
21
22
30
31
35
36
Cho hai loại yêu cầu:
Với yêu cầu đầu tiên, cho một số nguyên k, xác định tọa độ vị trí của k trong bảng trên.
Với yêu cầu thứ hai, cho hai số nguyên (x,y), xác định giá trị của ô (x, y) trong bảng NxN.
Dữ liệu từ file CAL.inp:
Dòng 1: Số nguyên Q, là loại yêu cầu (1<=Q<=2).
Với Q = 1:
o Dòng 2: Số nguyên N (1<=N<=106).
1
o Dòng 3: Số nguyên K (1<=K<=N*N)
Với Q = 2
o Dòng 2: Một số nguyên N (1<=N<=106).
o Dòng 3 : Gồm hai số nguyên x và y (1<=x, y <= N).
Dữ liệu ghi ra file CAL.out:
Với yêu cầu 1, in ra hai số nguyên (x,y) là tọa độ cần tìm
Với yêu cầu 2, in ra số nguyên duy nhất là giá trị tại ô đã cho
CAL.inp
CAL.out
1
4
3
21
2
5
43
19
Bài 3. (DETERMINE.PAS)
Cho dãy A gồm N phần tử A1 … AN và M câu truy vấn, mỗi câu truy vấn gồm hai số nguyên
l và r. Nhiệm vụ của bạn là phải xác định xem đoạn con A l, Al+1, …, Ar có phải là dãy thang hay
không. Dãy B1… Bk gọi là dãy thang nếu tồn tại ít nhất một vị trí x thỏa mãn:
B1<= B2<=…<=Bx>=Bx+1 >=Bx+2…>=Bk.
Lưu ý là dãy tăng dần (ví dụ 1,3,6) hay dãy giảm dần (ví dụ 6,2,1) cũng là dãy thang.
Dữ liệu từ file DETERMINE.inp:
Dòng 1: Gồm hai số nguyên N và M (1<=N, M <= 10 5).
Dòng 2: Gồm N số nguyên A1 … AN (1<=Ai<= 109)
M dòng tiếp theo, mỗi dòng gồm hai số nguyên l và r (1<=l, r <= N).
Dữ liệu ghi ra file DETERMINE.out:
Gồm M dòng, nếu đáp án của truy vấn thứ i là dãy thang thì in ra “Yes”, ngược lại in ra “No”.
DETERMINE.inp
10 10
4726481219
6 10
19
99
28
99
11
88
48
88
77
DETERMINE.out
No
No
Yes
No
Yes
Yes
Yes
No
Yes
------------- HẾT -------------
2