Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

đề cương ôn tập môn văn kì 1 lớp 9

18df3690d2394ecdef3c942700235a0f
Gửi bởi: hai112005 8 tháng 3 2017 lúc 13:21:01 | Được cập nhật: 8 giờ trước (5:57:01) Kiểu file: DOC | Lượt xem: 1173 | Lượt Download: 19 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Ôn tập HK1 Ngữ văn 2016-2017 Trường THCS Sông HinhI. PHẦN THỨ NHẤT VĂN HỌC.(3 tiết)I. CỤM BÀI VĂN BẢN NHẬT DỤNG .1. Cho biết tác giả của văn bản Phong cách Hồ Chí Minh ”? Qua văn bản, hãy cho biếtvẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh là gì?- Tác giả Lê Anh Trà.- Vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống văn hóa dân tộcvà tinh hoa văn hóa nhân loại, giữa thanh cao và giản dị.2. Qua văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh”, tác giả Lê Anh Trà đã cho biết sự tiếp thutinh hoa văn hóa nước ngoài của Hồ Chí Minh như thế nào?Qua văn bản Phong cách Hồ Chí Minh” Hồ Chí Minh đã tiếp thu tinh hoa văn hóa nướcngoài một cách có chọn lọc.+ Không chịu ảnh hưởng một cách thụ động;+ Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay đồng thời với việc phê phán những hạn chế, tiêu cực;+ Trên nền tảng văn hóa dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế (tất cả những ảnhhưởng quốc tế đã được nhào nặn với cái gốc văn hóa dân tộc không gì lay chuyển được.3. Trong văn bản Phong cách Hồ Chí Minh ”, tác giả đã đưa những dẫn chứng nào về lốisống giản dị của Bác?Trong văn bản Phong cách Hồ Chí Minh” tác giả đã đưa những dẫn chứng về lối sống giảndị của Bác. Nơi và nơi làm việc đơn sơ: nhà sàn nhỏ, chỉ có vẻn vẹn vài phòng. Trang phục hết sức giản dị: bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp, tư trang ítỏi.+ Ăn uống đạm bạc: cá kho, rau luộc, dưa muối,…4. Qua văn bản Phong cách Hồ Chí Minh ”, em có suy nghĩ gì về cách sống giản dị, đạmbạc của Chủ tịch Hồ Chí Minh?Cách sống giản dị, đạm bạc của Chủ tịch Hồ Chí Minh nhưng vô cùng thanh cao và giản dị.+ Cách sống như câu chuyện thần thoại, như một vị tiên hết mức giản dị và tiết chế.+ Đây không là lối sống khắc khổ của những con người tự tìm cái vui trong cuộc đời nghèokhổ;+ Đây cũng không phải là cách tự thần thánh hóa, tự làm cho khác đời, hơn đời.+ Đây là cách sống có văn hóa đã trở thành quan niệm thẩm mĩ:cái đẹp là sự giản dị,tựnhiên.5. Ga-bri-en Gắc-xi-a Mac-két là nhà văn nước nào? Hoàn cảnh ra đời văn bản Đấutranh cho một thế giới hòa bình” ?- Ga-bri-en Gắc-xi-a Mac-két là nhà văn nước Cô-lôm-bi-a.- Hoàn cảnh ra đời văn bản Đấu tranh cho một thế giới hòa bình” thánh năm 1986,nguyên thủ sáu nước ấn Độ, Mê-hi-cô, Thụy Điển, Ác-hen-ti-na, Hi Lạp, Tan-da-ni-a họp lần thứhai tại Mê-hi-cô, đã ra một bản tuyên bố kêu gọi chấm dứt chạy đua vũ trang, thủ tiêu vũ khí hạtnhân để đảm bảo an ninh và hòa bình cho thế giới.6. Vì sao chiến tranh hạt nhân là một hiểm họa khủng khiếp đang đe dọa toàn thể loàingười và mọi sự sống trên trái đất?Chiến tranh hạt nhân là một hiểm họa khủng khiếp đang đe dọa toàn thể loài người vàmọi sự sống trên trái đất vì:+ Kho vũ khí hạt nhân đang được tàng trữ có khả năng hũy diệt cả trái đất và các hành tinhkhác trong hệ mặt trời. 1Ôn tập HK1 Ngữ văn 2016-2017 Trường THCS Sông Hinh+ Chi phí cuộc chạy đua vũ trang đã làm mất đi khả năng cải thiện đời sống cho hàng tỉngười; cho thấy tính chất phi lí của nó.+ Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi ngược lại lí trí của loài người mà còn ngược lại với lí trítự nhiên, phản lại sự tiến hóa.+ Vì vậy, tất cả chúng ta phải có nhiệm vụ ngăn chặn cuộc chiến tranh hạt nhân, đấu tranhcho một thế giới hòa bình.7. Qua văn bản Tuyên bố thế giới về sự sống còn quyền được bảo vệ và phát triển của trẻem” hãy nêu tình trạng trẻ em trên thế giới.Tình trạng trẻ em trên thế giới.- Bị trở thành nạn nhân chiến tranh và bạo lực, của sự phân biệt chủng tộc, sự xâm lược, sựchiếm đóng của nước ngoài.- Chịu đựng thảm họa của đói nghèo, khủng hoảng kinh tế, tình trạng vô gia cư, bệnh dịch,mù chữ, môi trường xuống cấp.- Trẻ em chết do suy dinh dưỡng, bệnh tật.8. Nội dung chính của văn bản Tuyên bố thế giới về sự sống còn quyền được bảo vệ vàphát triển của trẻ em” ?Nội dung:Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến sự phát triển của trẻ em là một trong những nhiệm vụ quantrọng, cấp bách có nghĩa toàn cầu. Và cam kết thực hiện những nhiệm vụ có tính toàn diện vìsự sống còn, phát triển của trẻ em, vì tương lai của nhân loại.II. CỤM TRUYỆN, THƠ TRUNG ĐẠI :1. Cho biết tác giả của các văn bản sau:Chuyện người con gái Nam Xương, Hoàng Lê nhất thống chí, Lục Vân Tiên gặp nạn,Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh, Chị em Thúy Kiều.Tác giả của các văn bản:Chuyện người con gái Nam Xương ............. Nguyễn Dữ.Hoàng Lê nhất thống chí .............................. Ngô gia văn phái.Lục Vân Tiên gặp nạn ................................... Nguyễn Đình Chiểu .Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh .................. Phạm Đình Hổ.Chị em Thúy Kiều ....................................... Nguyễn Du.2. Sắp xếp các tác phẩm sau theo thứ tự thời gian sáng tác trước sau.Truyện Kiều, Chuyện người con gái Nam Xương, Hoàng Lê nhất thống chí, Lục Vân Tiên,Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh.Chuyện người con gái Nam Xương, Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh, Hoàng Lê nhất thốngchí, Truyện Kiều, Lục Vân Tiên.3. Tính cách của nhân vật Vũ Nương trong Chuyện người con gái Nam Xương” ?Tính cách của nhân vật Vũ Nương trong Chuyện người con gái Nam Xương”+ Là một người phụ nữ xinh đẹp, nết na, hiền thục, hết lòng vun đắp hạnh phúc gia đình: giữgìn khuôn phép trước người chồng hay ghen, không từng để lúc nào vợ chồng phải thất hòa.+ Đảm đang, tháo vát: ân cần dặn dò chồng, lo lắng cho gia đình thay chồng.+ Là người mẹ hiền, dâu thảo: vừa nuôi con nhỏ, vừa lo cho mẹ chồng; lời trăng trối của mẹchồng đã ca ngợi và ghi nhận công lao của nàng.+ Là người vợ yêu chồng, hết lòng thủy chung với chồng: thương nhớ chồng theo thángnăm dài, không trang điểm, …4. Vì sao nhân vật Vũ Nương trong “Chuyện người con gái Nam Xương” phải chịu nỗi oankhuất? 2Ôn tập HK1 Ngữ văn 2016-2017 Trường THCS Sông HinhNhân vật Vũ Nương trong “Chuyện người con gái Nam Xương” phải chịu nỗi oan khuất vì:+ Cuộc hôn nhân giữa Trương Sinh và Vũ Nương có phần không bình đẳng: Trương Sinh“ Xin với mẹ đem trăm lạng vàng cưới về ”. Sự cách bức này tạo cái thế cho Trương Sinh bên cạnhcái thế của người chồng, người đàn ông trong chế độ gia trưởng phong kiến.+ Tình huống bất ngờ: lời con trẻ chứa đầy những điều đáng ngờ.+ Tính cách của Trương Sinh: đa nghi; lại thêm tâm trạng khi đi lính về nặng nề, không vuivì mẹ mất.+ Cách cư xử hồ đồ và độc đoán của Trương Sinh: không bình tĩnh để phán đoán, phân tích,không nghe vợ phân trần, không tin cả những người hàng xóm nàng.5. Diễn biến tâm trạng của Vũ Nương khi bị chồng nghi oan.Tâm trạng của Vũ Nương khi bị chồng nghi oan:- Phân trần để chồng hiểu rõ, khẳng định tấm lòng thủy chung, trong trắng; tìm cách để hàngắn hạnh phúc gia đình đang có nguy cơ tan vỡ.- Đau đớn, thất vọng khi không hiểu vì sao bị đối xử bất công; thấy hạnh phúc tan vỡ, tìnhyêu không còn.- Tuyệt vọng, đắng cay, tự trẫm mình để bảo toàn danh dự.6. Trong “Chuyện người con gái Nam Xương” tác giả đưa vào nhiều yếu tố kì ảo nhằm thểhiện điều gì?Tác giả đưa vào nhiều yếu tố kì ảo nhằm: Hoàn chỉnh thêm những nét đẹp vốn có của Vũ Nương.+ Tạo nên một kết thúc phần nào có hậu cho tác phẩm, thể hiện ước mơ ngàn đời của nhândân ta về sự công bằng.+ Tăng thêm tính bi kịch và khẳng định niềm thương cảm của tác giả đối với số phận bithảm của người phụ nữ; làm tăng thêm giá trị nhân đạo cho tác phẩm.7. Đọc thêm Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh8. Giải thích nhan đề Hoàng Lê nhất thống chí”? Thể loại của tác phẩm?- Giải thích nhan đề: Ghi chép về sự thống nhất của vương triều nhà Lê.- Thể loại: Tiểu thuyết lịch sử viết theo lối chương hồi.9. Qua văn bản Hoàng Lê nhất thống chí”, em hãy nêu hình ảnh của người anh hùng áovải Nguyễn Huệ.Hình ảnh của người anh hùng áo vải Nguyễn Huệ.- Con người hành động mạnh mẽ, quyết đoán. Trí tuệ sáng suốt, nhạy bén.- chí quyết thắng và tầm nhìn xa trông rộng.- Tài dụng binh như thần.- Oai phong, lẫm liệt trong chiến trận.10. Qua văn bản Hoàng Lê nhất thống chí”, em hãy nêu sự thất bại thảm hại của tướng sĩnhà Thanh và số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống.a) Sự thất bại thảm hại của tướng sĩ nhà Thanh:- Tôn Sĩ Nghị là tên tướng bất tài, cầm quân mà không biết tình hình; kiêu căng, tự mãn,chủ quan, khinh địch. Khi quân Tây Sơn đến lại khiếp sợ, vội trốn chạy thoát thân.- Quân sĩ thì hoảng sợ, tan tác bỏ chạy, tranh nhau qua cầu, xô đẩy nhau rơi xuống sông,chết như rạ. b) Số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống:- Vì lợi ích riêng của dòng họ mà đem vận mệnh dân tộc đặt vào tay kẻ thù.- Chịu nỗi sỉ nhục của kẻ đi cầu cạnh, van xin. 3Ôn tập HK1 Ngữ văn 2016-2017 Trường THCS Sông Hinh- Khi quân Tây Sơn đến, chạy bán sống bán chết, cướp thuyền dân; bám chân của giặc vàchết nơi đất khách. .11. Nội dung của Truyện Kiều” ?Nội dung của Truyện Kiều” :- Giá trị hiện thực: Bức tranh hiện thực về một xã hội bất công, tàn bạo của tầng lớp thốngtrị và số phận những con người bị áp bức đau khổ, đặc biệt là số phận bi kịch của phụ nữ.- Giá trị nhân đạo: Tố cáo, lên án những thế lực xấu xa; thương cảm trước số phận bi kịchcủa con người; khẳng định, đề cao, tài năng, nhân phẩm và những khát vọng chân chính của conngười.12. Mai cốt cách thuyết tinh thầnMỗi người một vẻ mười phân vẹn mười”a) Hai câu thơ trên trích trong tác phẩm (hoặc đoạn trích) nào? Cho biết tác giả?b) Nội dung, nghệ thuật hai câu thơ trên.a) Hai câu thơ trên trích từ đoạn “Chị em Thúy Kiều” hoặc “Truyện Kiều” của NguyễnDu.b) Nội dung: Giới thiệu vẻ đẹp duyên dáng, thanh cao, trong trắng của hai chị em ThúyKiều và nét riêng từng người.Nghệ thuật: Ẩn dụ Mai cốt cách, tuyết tinh thần” bút pháp ước lệ tượng trưng, gợitả.13. Phân tích nội dung, nghệ thuật của bốn câu thơ sau:“ Vân xem trang trọng khác vời,Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.Hoa cười ngọc thốt đoan trang,Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da”.Vẻ đẹp của Thúy Vân.- Từ Trang trọng” Vẻ đẹp cao sang, quí phái, đoan trang.- Liệt kê: khuôn mặt, đôi mày, mái tóc, làn da, nụ cười, giọng nói Kết hợp dùng từ đầy đặn, nở nang, đoan trang” làm nổi bật vẻ đẹp riêng của Thúy Vân.- Ẩn dụ, nhân hóa, so sánh. Thể hiện vẻ đẹp đoan trang, phúc hậu, quí phái.“Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.Hoa cười ngọc thốt đoan trang”.=> Chân dung mang tính cách, số phận. Vẻ đẹp tạo sự hòa hợp, êm đềm với thiên nhiênnên Thúy Vân có một cuộc đời bình lặng, suôn sẻ.14. Phân tích vẻ đẹp về nhan sắc và tài năng của Thúy Kiều.Kiều là một cô gái tài sắc vẹn toàn. Tác giả khái quát đặc điểm của nhân vật: Kiều càng sắc sảo mặn mà” Nàng sắc sảo” vềtrí tuệ và mặn mà” về tâm hồn.- Vẻ đẹp của Kiều:+ Không như tả Thúy Vân một cách cụ thể, chi tiết, khi tả Kiều tác giả tập trung vào đôimắt vì đôi mắt thể hiện sự tinh anh của tâm hồn và trí tuệ. Nét vẽ của thi nhân thiên về gợi. Đôimắt tạo một ấn tượng chung về vẻ đẹp của một giai nhân tuyệt thế. Ẩn dụ: làn thu thủy” đôi mắt trong sáng, long lanh, linh hoạt. nét xuân sơn sự thanh tú trên gương mặt trẻ trung tràn đầy sức sống.+ Vẻ đẹp mang tính cách, số phận; không hòa hợp, làm cho thiên nhiên phải ghen ghét,đố kị. 4Ôn tập HK1 Ngữ văn 2016-2017 Trường THCS Sông HinhNhân hóa hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh”.+ Vẻ đẹp làm người say đắm. Dùng điển cố, điển tích một hai nghiêng nước nghiêng thành”.- Tài của Kiều:+ Đạt đến mức lí tưởng theo quan niệm thẩm mĩ phong kiến: cầm, kì, thi, họa.+ Tài đàn là sở trường, năng khiếu nghề riêng” vượt lên trên mọi người ăn đứt”.+ Tài đã thể hiện cái tâm của nàng: một trái tim đa sầu, đa cảm.=> Vẻ đẹp của Kiều là cả nhan sắc, tài năng, tâm hồn.15. Phân tích bốn câu thơ:“Ngày xuân con én đưa thoi,Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi.Cỏ non xanh tận chân trời,Cành lê trắng điểm một vài bông hoa”.Khung cảnh thiên nhiên với vẻ đẹp riêng của mùa xuân.- Hai câu thơ đầu: Hình ảnh: én đưa thoi” vừa gợi thời gian qua nhanh, vừa gợi cảnh những con chim énrộn ràng bay liệng giữa bầu trời trong sáng, rộng lớn.+ Ánh sáng đẹp của ngày xuân thiều quang” đã qua tháng ba. Đang trong xuân nhưng cótâm trạng tiếc xuân đã ngoài”.- Hai câu cuối:+ Hình ảnh: cỏ non” sức sống tươi trẻ của mùa xuân; hoa lê trắng điểm” sự mới mẻ,tinh khôi+ Màu sắc: xanh tận chân trời” xanh của cỏ, xanh của trời tạo sự khoáng đạt, trong trẻo ;“trắng điểm” của hoa lê gợi sự nhẹ nhàng, thanh khiết.+ Dùng từ điểm” Sự vật trong cảnh như có hồn, sinh động chứ không tĩnh tại. => Tác giả chọn lọc hình ảnh tiêu biểu, vừa gợi vừa tả.16. Phân tích sáu câu thơ sau:“Tà tà bóng ngả về tây,Chị em thơ thẩn dan tay ra về.Bước dần theo ngọn tiểu khê,Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh.Nao nao dòng nước uốn quanh,Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang.”Gợi tả khung cảnh chị em Kiều du xuân trở về.- Vẫn là cái thanh, cái dịu của mùa xuân nhưng có sự thay đổi.+ Không gian, thời gian…+ Không khí không còn rộn ràng, nhộn nhịp…+ Cảnh sắc nhạt dần, lặng dần…+ Chuyển động đều đặn, nhẹ nhàng: Bóng ngả về tây”, “thơ thẩn”, …- Tâm trạng con người bâng khuâng, xao xuyến, lưu luyến.- Dùng từ láy vừa tả cảnh, tả chuyển động vừa gợi tâm trạng: tà tà, thơ thẩn thanh thanh, nao nao”.17. Phân tích sáu câu thơ đầu của đoạn trích Kiều lầu Ngưng Bích”Hoàn cảnh cô đơn tội nghiệp của Kiều: 5Ôn tập HK1 Ngữ văn 2016-2017 Trường THCS Sông Hinh Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân,Vẻ non xa tấm trăng gần chung.Bốn bề bát ngát xa trông,Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia. Bẽ bàng mây sớm đèn khuya, Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng.”- Ẩn dụ: khóa xuân” Kiều đang bị giam lỏng.- Liệt kê kết hợp từ trái nghĩa: non xa, trăng gần” Lầu Ngưng Bích chơi vơi giữa mênhmang trời nước.- Dùng từ ghép, từ láy: bốn bề bát ngát” Sự rợn ngợp của không gian mênh mông. Hình ảnh: cát vàng, bụi hồng” vừa tả thực vừa mang tính ước lệ, cảnh nhiều đường nét,ngổn ngang như tâm trạng của Kiều.- Ần dụ: mây sớm, đèn khuya” Thời gian tuần hoàn, khép kín; thời gian cùng với khônggian như đang giam hãm con người. Kiều trong hoàn cảnh cô đơn tuyệt đối.- So sánh: Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng.” Trước cảnh, Kiều càng buồn cho thânphận của mình.18. Qua đoạn trích Kiều lầu Ngưng Bích” hãy làm rõ tâm trạng thương nhớ KimTrọng và thương nhớ cha mẹ của Kiều?a- Kiều nhớ đến Kim Trọng:+ Phù hợp với quy luật tâm lí: Kiều luôn day dứt, tự trách mình là người phụ tình của KimTrọng. Và đây là sự tinh tế trong ngòi bút của Nguyễn Du.+ Nhiều hình ảnh ẩn dụ: chén đồng” Kiều luôn nhớ đến lời thề đôi lứa. tin sương” Kiều tưởng tượng cảnh Kim Trọng đang hướng về mình, chờ đợimột cách vô ích. tấm son” vừa là tấm lòng thương nhớ của Kiều dành cho Kim Trọng không baogiờ nguôi, vừa là tấm lòng son của Kiều bị hoen ố, không bao giờ gột rửa được.=> Nhớ về Kim Trọng trong tâm trạng đau đớn, xót xa.b- Kiều nhớ về cha mẹ.+ Thương cha mẹ sáng chiều ngóng tin con.+ Thành ngữ: Quạt nồng ấp lạnh” Xót xa, lo lắng khi mình không chăm sóc cho chamẹ được.+ Điển cố: sân lai, gốc tử sự thay đổi, sự tàn phá của thời gian làm cho cha mẹ ngàycàng già yếu.=> Nhớ về cha mẹ, Kiều luôn ân hận mình đã phụ công sinh thành, phụ công nuôi dạy củacha mẹ.Kiều là người đáng thương nhất nhưng nàng đã quên cảnh ngộ của mình để nghĩ về Kimtrọng, nghĩ về cha mẹ. Kiều là người thủy chung, người con hiếu thảo, người có tấm lòng vị thađáng trọng.19. Phân tích tám câu thơ cuối của đoạn trích Kiều lầu Ngưng Bích”.Tả cảnh ngụ tình.- Cảnh buổi chiều bên bờ biển, với những cánh buồm thấp thoáng nỗi nhớ quê, nhớ nhà,nhớ cha mẹ; mong được sum họp- Cảnh hoa trôi giữa dòng thác Sự cô đơn, buồn cho thân phận trôi nổi, bấp bênh giữadòng đời. 6Ôn tập HK1 Ngữ văn 2016-2017 Trường THCS Sông Hinh- Cảnh nội cỏ mênh mông với một màu xanh rầu rầu nỗi buồn man mác, buồn cho cuộcsống đơn điệu, tẻ nhạt.- Cảnh gió cuốn và tiếng sóng quanh ghế ngồi lo cho cuộc đời sẽ gặp nhiều bất trắc.- Nghệ thuật:+ Ẩn dụ: ngọn nước, hoa, gió sóng”+ Từ láy: thấp thoáng, xa xa, man mác, rầu rầu, xanh xanh, ầm ầm”+ Điệp ngữ: buồn trông” như là một điệp khúc của thơ, của tâm trạng.+ Câu hỏi tu từ: Hoa trôi man mác biết là về đâu?”20. Qua đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”, hãy phân tích hình ảnh Lục VânTiên.a) Hình ảnh Lục Vân Tiên khi đánh cướp:- Tính cách anh hùng, tài năng và tấm lòng vị nghĩa.- Hình ảnh mang vẻ đẹp của người dũng tướng.- Là người có cái đức, cái tài của bậc anh hùng; bênh vực kẻ yếu, chiến thắng những thế lựcbạo tàn.b) Thái độ cư xử với Kiều Nguyệt Nga.- Chính trực, hào hiệp, trọng nghĩa khinh tài.- Từ tâm, nhân hậu, tìm cách an ủi người bị nạn.- Làm ơn vô tư, hành động nghĩa hiệp: Từ chối việc trả ơn của Kiều Nguyệt Nga.- Quan niệm: làm việc nghĩa như là bổn phận, một lẽ tự nhiên. Cách cư xử của bậc anh hùnghảo hán.=> Lục Vân Tiên là hình ảnh lí tưởng mà Nguyễn Đình Chiểu gởi gắm niềm tin và ước vọngcủa mình.21. Qua đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”, với tư cách là người chịu ơn,Kiều Nguyệt Nga đã bộc lộ những nét đẹp tâm hồn như thế nào?Nét đẹp tâm hồn của Kiều Nguyệt Nga.- Là cô gái khuê các, thùy mị, nết na, có học thức: qua lời nói, cách xưng hô với Lục Vân Tiênthật khiêm nhường: “q uân tử” “t iện thiếp”.- Cách nói năng văn vẻ, dịu dàng, mực thước, trình bày vấn đề rõ ràng, khúc chiết, đáp ứngđầy đủ những điều thăm hỏi ân cần của Lục Vân tiên: Làm con đâu dám cãi cha”, “Chút tôi liễuyếu đào thơ” .- Thể hiện sự cảm kích, xúc động của mình dành cho Lục Vân tiên: Trước xe quân tử tạm ngồi,Xin cho tiện thiệp lạy rồi sẽ thưa”.- thức và chịu ơn rất trọng của Lục Vân Tiên, không chỉ cứu mạng mà cứu cả cuộc đời trongtrắng còn quí hơn tính mạng)“ Lâm nguy chẳng gặp giải nguy,Tiết trăm năm cũng bỏ đi một hồi”- Băn khoăn tìm cách trả ơn, dù hiểu rằng đền đáp đến mấy cũng không đủ:“ Lấy chi cho phỉ tấm lòng cùng ngươi”=> Nét đẹp tâm hồn đó là đã làm cho hình ảnh Kiều Nguyệt Nga chinh phục được tình cảmyêu mến của nhân dân.22. Nhớ câu kiến nghĩa bất vi, 7Ôn tập HK1 Ngữ văn 2016-2017 Trường THCS Sông HinhLàm người thế ấy cũng phi anh hùng”.a) Hai câu thơ trên trích trong tác phẩm (hoặc đoạn trích) nào? Cho biết tác giả?b) Nội dung hai câu thơ trên?a) Hai câu thơ trên trích từ đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga” hoặc từ tácphẩm “Lục Vân Tiên”.Nội dung: Thể hiện quan niệm thấy việc nghĩa mà không làm thì không phải là người anhhùng (làm việc nghĩa như là bổn phận, một lẽ tự nhiên).23. Nêu: những hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Đình Chiểu. (Tự nêu)III. CỤM THƠ HIỆN ĐẠI :1. Cho biết năm sáng tác và tác giả của các tác phẩm sau:Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Đoàn thuyền đánh cá, Bếp lửa, Khúc hát runhững em bé lớn trên lưng mẹ, Ánh trăng.Tác phẩm Tác giả Năm sáng tácĐồng chí .................................................................. Chính Hữu ............. 1948Bài thơ về tiểu đội xe không kính ........................ Phạm Tiến Duật ......... 1969Đoàn thuyền đánh cá ................................................. Huy Cận ............... 1958Bếp lửa ..................................................................... Bằng Việt .............. 1963Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ ...... Nguyễn Khoa Điềm ...... 1971Ánh trăng ................................................................ Nguyễn Duy ............ 19782. Chủ đề của bài thơ “Đ ồng chí” ?Tình đồng chí của những người lính dựa trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ và lí tưởng chiếnđấu được thể hiện thật tự nhiên, bình dị mà sâu sắc trong mọi hoàn cảnh, nó góp phần quan trọngtạo nên sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của người lính cách mạng.3. a) Chép lại câu thơ đầu của bài thơ “Đ ồng chí”. b) Cho biết tác giả? Nội dung chính của câu thơ trên.a) Quê hương anh nước mặn, đồng chuaLàng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.Anh với tôi đôi người xa lạTự phương trời chẳng hẹn quen nhau,Súng bên súng, đầu sát bên đầu.Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ.”b) Tác giả: Chính Hữu. Nội dung của câu thơ: Cơ sở hình thành tình đồng chí.4. Phân tích đoạn thơ sau:“ Quê hương anh nước mặn, đồng chuaLàng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.Anh với tôi đôi người xa lạTự phương trời chẳng hẹn quen nhau,Súng bên súng, đầu sát bên đầu.Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ. 8Ôn tập HK1 Ngữ văn 2016-2017 Trường THCS Sông HinhĐồng chí!”Cơ sở hình thành tình đồng chí.- Bắt nguồn từ cùng chung cảnh ngộ, xuất thân là nông dân nghèo.+ Dùng thành ngữ: nước mặn, đồng chua”, “đất cày lên sỏi đá” vùng đất bạc màu.- Cùng chung lí tưởng, cùng chung nhiệm vụ chẳng hẹn” lại “quen nhau”- Bền chặt trong sự chan hòa, chia sẻ gian lao cũng như niềm vui.+ Điệp từ, ẩn dụ: Súng”, “đầu”- Tình đồng chí còn bắt nguồn từ mối tình tri kỉ của những người bạn chí cốt Đêm rétchung chăn thành đôi tri kỉ”.- Dòng thơ đặc biệt, tạo một nốt nhấn, như một lời khẳng định về tình đồng chí. Đồng chí! ”5. Qua bài thơ “Đ ồng chí” hãy làm rõ những biểu hiện cụ thể và cảm động của tình đồngchí giữa những người lính.Biểu hiện cụ thể và cảm động của tình đồng chí giữa những người lính.- Sự cảm thông sâu xa những tâm tư, nỗi lòng của nhau.+ Hoán dụ, nhân hóa: Giếng nước, gốc đa”, “nhớ” Những tình cảm nơi làng quê.- Cùng chia sẻ gian lao thiếu thốn của cuộc đời người lính.+ Câu thơ sóng đôi, đối xứng: Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnhSốt run người vừng trán ướt mồ hôi.Áo anh rách vaiQuần tôi có vài mảnh vá”.- Tình cảm gắn bó sâu nặng như tiếp thêm sức mạnh để cùng nhau vượt qua gian khó.“ Thương nhau tay nắm lấy bàn tay”.6. Phân tích ba câu thơ cuối bài Đồng chí”.Bức tranh đẹp về tình đồng chí, đồng đội của những người lính, là biểu tượng đẹp của về cuộcđời người chiến sĩ.- Hoàn cảnh thực khắc nghiệt của thời tiết sương muối”, với ba hình ảnh gắn kết nhau:“ người lính, khẩu súng, ánh trăng” Sức mạnh của tình đồng chí giúp họ vượt qua gian khổ,sưởi ấm họ để cùng nhau chiến đấu.- Hình ảnh vừa hiện thực vừa lãng mạn: Đầu súng trăng treo” Sự liên tưởng phong phú.+ Súng và trăng vừa gần vừa xa; vừa thực tại vừa mơ mộng; vừa có chất chiến đấu vừa trữtình; vừa chiến sĩ vừa là thi sĩ.=> Đây là biểu tượng của thơ ca kháng chiến.7. a) Chép lại khổ thơ đầu trong Bài thơ về tiểu đội xe không kính” Phạm Tiến Duật. b) Phân tích nội dung, nghệ thuật.a) Không có kính không phải vì xe không có kínhBom giật, bom rung kính vỡ đi rồiUng dung buồng lái ta ngồi,Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng.”b) Hình ảnh những chiếc xe không kính.- Một hình ảnh chân thực. Dùng hàng loạt từ phủ định không” để khẳng định.- Hoàn cảnh rất thực. Điệp từ bom” kết hợp động từ giật, rung” nguyên nhân: nhữngchiếc xe phục vụ chiến trường, luôn đối diện với hoàn cảnh khốc liệt của chiến tranh.- Tư thế hiên ngang của những người lính lái xe. Dùng từ láy: ung dung”. 9Ôn tập HK1 Ngữ văn 2016-2017 Trường THCS Sông Hinh- Tinh thần anh dũng, xem thường khó khăn. Điệp từ: nhìn”.=> Qua hình ảnh những chiếc xe không kính, tác giả làm nổi bật lên hình ảnh những ngườilái xe tuyến đường Trường Sơn hiên ngang, dũng cảm.8. Qua Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật, hãy nêu hình ảnh những chiếnsĩ lái xe đường Trường Sơn.Hình ảnh những chiến sĩ lái xe đường Trường Sơn.- Tư thế hiên ngang: Ung dung buồng lái ta ngồi”.- Tinh thần dũng cảm: Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng ...”- Coi thường gian khổ, hiểm nguy: Không có kính, thì có bụi, …Không có kính, thì ướt áo”- Tâm hồn sôi nổi của tuổi trẻ: Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha”- Tình đồng chí, đồng đội: Chung bát đũa nghĩa là gia đình đấy”- chí chiến đấu giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước:“ Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước:Chỉ cần trong xe có một trái tim”.=> Thiếu phương tiện vật chất tối thiểu lại là hoàn cảnh để người lái xe bộc lộ những phẩmchất cao đẹp, sức mạnh tinh thần lớn lao của họ.9. a) Cho biết tác giả và hoàn cảnh sáng tác bài thơ: Đoàn thuyền đánh cá”.b) Nêu nội dung của bài thơ.a) Tác giả: Huy Cận. Sáng tác trong chuyến đi thực tế vùng mỏ Quảng Ninh giữa năm1958.b) Nội dung: Khắc họa nhiều hình ảnh đẹp, tráng lệ, thể hiện sự hài hòa giữa thiên nhiên vàcon người lao động, bộc lộ niềm vui, niềm tự hào của nhà thơ trước đất nước và cuộc sống.10. a) Chép lại khổ thơ đầu bài thơ: Đoàn thuyền đánh cá”.b) Phân tích nội dung và nghệ thuật.a) Chép đoạn thơ:“ Mặt trời xuống biển như hòn lửaSóng đã cài then, đêm sập cửaĐoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,Câu hát cùng buồm cùng gió khơi.”b) Cảnh đoàn thuyền ra khơi- Cảnh biển về đêm.+ So sánh: Mặt trời xuống biển như hòn lửa” Biển đẹp rực rỡ.+ Nhân hóa: Sóng đã cài then, đêm sập cửa” Vũ trụ như ngôi nhà lớn, gần gũi.- Hình ảnh người lao động.+ Dùng từ: lại” Công việc thường xuyên.+ Sự gắn kết ba sự vật: cánh buồm, gió khơi, câu hát” Hình ảnh khỏe, lạ. Đối lập, tương phản: sự nghỉ ngơi của vũ trụ con người lại ra khơi.Niềm vui, sự phấn chấn của người lao động như có sức mạnh vật chất, góp với sức gió,giúp con thuyền ra khơi nhanh hơn.11. a) Chép lại khổ thơ cuối bài thơ: Đoàn thuyền đánh cá”.b) Phân tích nội dung và nghệ thuật.a) “Câu hát căng buồm với gió khơi, 10