Chương 1: Mô Hình ER
Gửi bởi: Khoa CNTT - HCEM 10 tháng 9 2020 lúc 10:03:07 | Được cập nhật: 10 giờ trước (19:49:24) Kiểu file: PDF | Lượt xem: 347 | Lượt Download: 4 | File size: 0.684862 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Mô hình thực thể liên kết
(Entity Relationship Model)
GV: Nguyễn Thị Thu Hiếu
LOGO
Giới thiệu
Mô hình thực thể liên kết – Mô hình ER
(Entity Relationship Model)
Được dùng để thiết kế CSDL ở mức quan
niệm
Biểu diễn trừu tượng cấu trúc của CSDL
Các thành phần
Thực thể (Entity)
Các thuộc tính (Attributes)
Mối liên kết (quan hệ) (Relationship)
Thực thể - Tập thực thể
Thực thể (Entity):
Là đối tượng cụ thể hay trừu tượng, tồn tại
thực sự và khá ổn định, có thể phân biệt
được với nhau
VD:
• Cụ thể: Sinh viên Trần Bình, Giáo viên Nguyễn
Văn Tuấn, Khách hàng Phan Thị Thảo, Hóa đơn
số HD0123,...
• Trừu tượng: Khoa Công nghệ thông tin, Phòng
Đào tạo, Số tài khoản 0021001784726,...
Thực thể - Tập thực thể (tt)
Tập thực thể (Entity Set):
Là nhóm các thực thể cùng kiểu (tương tự
nhau)
VD:
• Các Sinh viên, Các Giáo viên, Các Khách hàng,...
Tên tập thực thể là Danh từ để phản ánh
chung các đối tượng cần trừu tượng hóa
Sử dụng hình chữ nhật để biểu diễn tập
thực thể
VD:
Sinh viên
Giáo viên
Khách hàng
Thuộc tính – Tập thuộc tính
Thuộc tính (Attribute)
Mô tả 1 khía cạnh, 1 đặc tính nào đó của một
thực thể cần quản lý Thuộc tính của tập
thực thể.
Miền giá trị của thuộc tính: tập số nguyên, số
thực, xâu ký tự,...
1 thực thể trong tập thực thể có 1 giá trị thuộc
miền giá trị của thuộc tính.
VD: Tên SV với giá trị là Trần Bình, Mã hóa
đơn là HD0123,...
Thuộc tính – Tập thuộc tính (tt)
Tập thuộc tính (Attribute Set)
Nhóm các đặc tính mô tả một tập thực thể
VD: Tập thực thể Sinh viên gồm các thuộc
tính Mã SV, Tên SV, Ngày sinh, Giới tính,...
Tên thuộc tính là Danh từ chỉ tên chung
các đặc điểm của đối tượng
Sử dụng hình Oval để biểu diễn tập thuộc
tính
VD:
Tên SV
Mã SV
Ngày sinh
Sinh viên
Thuộc tính – Tập thuộc tính (tt)
Loại thuộc tính
Thuộc tính đơn không thể tách nhỏ ra được
Thuộc tính phức hợp có thể tách ra thành các thành
phần nhỏ hơn
Loại giá trị của thuộc tính
Đơn trị: các thuộc tính có giá trị duy nhất cho một thực
thể (VD: số CMND, …)
Đa trị: các thuộc tính có một tập giá trị cho cùng một
thực thể (VD: bằng cấp, …)
Suy diễn được: giá trị của thuộc tính được tính hoặc
suy dẫn từ một hoặc nhiều giá trị của thuộc tính khác
(VD: năm sinh tuổi)
Thuộc tính định danh – Khóa (key): Một hoặc một
tập các thuộc tính xác định duy nhất một thực thể
trong một tập thực thể
Thuộc tính – Tập thuộc tính (tt)
Tính chất của thuộc tính
Tất cả các thực thể nằm trong tập thực thể có
cùng tập thuộc tính
Mỗi thực thể đều được phân biệt bởi một thuộc
tính khóa
Mỗi thuộc tính đều có miền giá trị tương ứng
với nó
Thuộc tính – Tập thuộc tính (tt)
Thuộc tính hay giá trị?
Thuộc tính
đơn trị
Mã SV
Thuộc tính
phức hợp
Họ tên
Địa chỉ
Thuộc tính
đa trị
Ngoại ngữ
A010
Nguyễn Thị Ánh Dịch Vọng, Cầu Giấy, HN
A011
Trần Bình
Tây Sơn, Đống Đa, HN
A012
Phan Văn Tuấn
Tràng Tiền, Hoàn Kiếm, HN Anh, Trung
Giá trị của
thuộc tính
Anh, Pháp, Nga
Quan hệ - Tập quan hệ
Quan hệ - Liên kết (Relationship)
Là mối quan hệ về dữ liệu giữa một hoặc
nhiều tập thực thể
Nhằm giới hạn khả năng có thể kết hợp của
các thực thể tham gia
Quan hệ bao giờ cũng có 2 chiều
VD: “Sinh viên Trần Bình học môn CSDL” là
một quan hệ giữa tập thực thể Sinh viên và
tập thực thể Môn học
Quan hệ - Tập quan hệ (tt)
Tập quan hệ
Là một tập các quan hệ cùng kiểu
VD: “Sinh viên Trần Bình học môn CSDL”,
“Sinh viên Nguyễn Thị Ánh học môn Chính
trị”,... là tập các quan hệ học giữa tập thực
thể Sinh viên và tập thực thể Môn học
Quan hệ - Tập quan hệ (tt)
Mối liên kết (relationship) diễn tả sự kết
hợp giữa một hay nhiều kiểu thực thể với
nhau.
Kiểu liên kết (relationship type) là một sự
kết hợp có ý nghĩa giữa các kiểu thực thể.
Được biểu diễn bằng hình thoi
Một thể hiện (instance) của một kiểu liên
kết là một sự kết hợp giữa các thể hiện
của các kiểu thực thể tham gia vào mối
liên kết đó
Quan hệ - Tập quan hệ (tt)
Xác định mối quan hệ dựa vào
Kết quả khảo sát thực tế, ràng buộc trong thế
giới thực
Ngữ nghĩa của bài toán cần mô tả
Tên của Tập quan hệ (liên kết) là Động từ
mà phản ánh ý nghĩa của mối liên hệ đó
VD: “Sinh viên Trần Bình học môn CSDL”: Mối
quan hệ giữa tập thực thể Sinh viên và tập thực
thể Môn học là học
Sử dụng hình thoi để biểu diễn tập quan hệ
VD:
Sinh viên
Học
Môn học
Quan hệ - Tập quan hệ (tt)
Bậc của quan hệ (Degree)
Là số các tập thực thể tham gia vào quan hệ (liên
kết)
Bậc của quan hệ có thể là đơn phân, nhị
phân, tam phân,..., n phân
Quan hệ đơn phân – 1 ngôi (Unary relationship):
Là mối liên kết giữa các thể hiện của cùng
một kiểu thực thể; Còn gọi là quan hệ đệ quy
(recursive relationship)
Quan hệ - Tập quan hệ (tt)
Quan hệ đơn phân – 2 ngôi (binary relationship):
là mối liên kết giữa hai kiểu thực thể
Quan hệ đơn phân – 3 ngôi (trinary relationship):
3 kiểu thực thể đồng thời tham gia vào mối liên
kết
Quan hệ - Tập quan hệ (tt)
Thuộc tính của quan hệ là các tính chất
chung của các quan hệ trong 1 tập quan
hệ. Thuộc tính của quan hệ phụ thuộc vào
tất cả các tập thực thể tham gia vào quan
hệ
Quan hệ - Tập quan hệ (tt)
Lực lượng tham gia vào quan hệ:
Với quan hệ nhị phân (binary relationship) thì
lực lượng tham gia vào quan hệ phải là một
trong các kiểu sau:
Quan hệ - Tập quan hệ (tt)
Lực lượng tham gia vào quan hệ:
(min, max) chỉ định mỗi thực thể e ∈ E tham
gia ít nhất và nhiều nhất vào thể hiện của R
•
•
•
•
(0,1) – không hoặc 1
(1,1) – duy nhất 1
(0,n) – không hoặc nhiều
(1,n) – một hoặc nhiều
Quan hệ - Tập quan hệ (tt)
VD:
Liên kết Một – Một (1:1)
Quan hệ - Tập quan hệ (tt)
VD:
Liên kết Một – Nhiều (1:N)
Quan hệ - Tập quan hệ (tt)
VD:
Liên kết Nhiều – Nhiều (M:N)
Ký hiệu trong mô hình ER
Đỉnh:
Cung là đường nối giữa
Tập thực thể và thuộc tính
Mối quan hệ và tập thực thể
Quan hệ đệ quy
Quan hệ đệ quy – đơn phân cần chỉ rõ vai
trò của thực thể khi tham gia mối quan hệ
đó.
Chồng
Trưởng phòng
(0,n)
Người
1
Kết hôn
(0,n)
Vợ
Nhân viên
(1,n)
Nhân viên
Quản lý
Quan hệ đệ quy
Quan hệ đệ quy
các quan hệ đó
vai trò của thực
quan hệ với thực
– nhị phân cần vẽ riêng
và tên quan hệ chính là
thể đó khi tham gia vào
thể khác.
Xuất
n
1
Phiếu xuất kho
Nhân viên
n
1
Nhận
Thực thể yếu
Thực thể yếu là thực thể mà sự tồn tại của nó
phụ thuộc vào sự tồn tại của một thực thể khác.
Trong mô hình ER, tập thực thể yếu luôn phải
biểu diễn cùng với tập thực thể mà nó phụ thuộc
vào.
Sử dụng hình chữ nhật có 2 nét để biểu diễn tập
thực thể yếu.
Liên kết giữa tập thực thể sở hữu và tập thực thể
yếu gọi là liên kết định danh (liên kết yếu)
Sách
Nhân viên
1
1
Xuất
n
Đầu sách
n
Có
Danh sách con
Quan hệ kế thừa (ISA)
Thực thể thuộc tập A là một ISA thực thể thuộc
tập B nếu tập thực thể B là sự tổng quát hóa của
tập thực thể A.
A là subtype, B là supertype.
A kế thừa thuộc tính của B và có thể có thêm
những thuộc tính riêng mô tả A.
• Các thuộc tính chung sẽ trở
thành thuộc tính của tập thực
thể cha (supertype).
• Các tập thực thể con
(subtype) chỉ còn các thuộc
tính của riêng nó và khóa của
tập thực thể cha.
Ký hiệu
• A ISA B
• A là subtype, B là supertype
A
B
ISA
B
ISA
A
B
ISA
A
Bài tập
1. CSDL của một trường cao đẳng lưu thông
tin về các giáo viên gồm có: Mã GV, Tên
GV, Địa chỉ, Điện thoại. Các môn học
được xác định bằng: Mã môn, Tên môn,
Số đơn vị học trình. Với mỗi trường hợp
sau hãy vẽ mô hình ER tương ứng:
a) Mỗi giáo viên chỉ dạy một môn học, mỗi môn
học có thể dạy bởi nhiều giáo viên.
b) Mỗi giáo viên có thể dạy nhiều môn học, mỗi
môn học có thể được dạy bởi nhiều giáo
viên
Bài tập (tt)
2. Vẽ mô hình ER cho yêu cầu sau:
Một trường cần quản lý các sinh viên. Mỗi kỳ thi
trường cần in ra danh sách sinh viên. Sinh viên
cần lưu: Mã SV, Họ và tên, Ngày sinh, Địa chỉ,
Giới tính, Khoa và Khóa học. (VD: Khoa CNTT,
Khoa Kinh tế,...; Khóa 5, Khóa 6,...)
Bài tập (tt)
3. Vẽ mô hình ER cho mỗi yêu cầu sau:
Công ty cần quản lý việc phân công nhân sự
vào các dự án. Một nhân viên có thể tham gia
vào một hay nhiều dự án, hoặc không tham gia
vào dự án nào cả. Một nhân viên không thể
tham gia 2 dự án cùng thời gian. Mỗi dự án phải
có ít nhất một nhân viên tham gia. Nhân viên
cần lưu: Mã NV, Tên NV, Địa chỉ. Mỗi dự án có:
Mã DA, Tên DA, Ngày bắt đầu, Ngày kết thúc
Bài tập (tt)
4. Vẽ mô hình ER cho mỗi yêu cầu sau:
Một công ty có nhu cầu quản lý đặt hàng. Khách
hàng muốn mua hàng của công ty phải lập đơn
đặt hàng có mẫu sau:
Công ty TNHH ABC
HÓA ĐƠN THANH TOÁN
Số hóa đơn: HD00124
Tên khách hàng: Nguyễn Diệu Huyền
Mã hàng
Tên hàng
Ngày mua: 09/02/2013
Địa chỉ: 25 Hàng Bè, Hoàn Kiếm, HN
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
(VNĐ)
Thành tiền
(VNĐ)
MH001
Máy in HP
Chiếc
01
2.560.000
2.560.000
MH002
Chuột quang
Chiếc
02
160.000
320.000
Bài tập (tt)
5. Vẽ mô hình ER cho mỗi yêu cầu sau:
Một trường cần xây dựng CSDL để quản lý các thông tin
liên quan đến luận án tốt nghiệp của các sinh viên. Các
thông tin gồm có:
Giáo viên có mã GV, tên GV, ngày sinh, địa chỉ, trình
độ.
Sinh viên có mã SV, tên SV, ngày sinh, địa chỉ, lớp.
Mỗi luận án tốt nghiệp được xác định bởi mã đề tài, tên
đề tài, ngày bắt đầu, ngày kết thúc.
Mỗi luận án tốt nghiệp được hướng dẫn bởi một giáo
viên.
Mỗi giáo viên có thể hướng dẫn một hay nhiều đề tài.
Mỗi luận án tốt nghiệp có thể được làm bởi một hay
nhiều sinh viên.
Bài tập (tt)
6. Ngân hàng cần quản lý các tài khoản. Có các loại
tài khoản sau:
Checking: Số tài khoản, ngày mở, số dư, phí dịch vụ.
Saving: Số tài khoản, ngày mở, số dư, tỷ lệ lãi suất.
Loan: Số tài khoản, ngày mở, số dư, giới hạn tài khoản.
Bài tập (tt)
7. Quản lý các thư mục trong Windows. Mỗi thư mục
có tên, dung lượng (size), số file chứa trong thư
mục (contain). Mỗi thư mục có thể có nhiều thư
mục con.
Bài tập (tt)
8. Một công ty cần lưu trữ thông tin để hàng năm vào
ngày 1/6 in ra danh sách các cháu dưới 15 tuổi
(con của nhân viên công ty) được nhận quà gồm
các thông tin: Họ tên bố/mẹ, Họ tên con, Tuổi, Số
tiền. Một nhân viên có thể có nhiều con, không có
trường hợp cả hai vợ chồng cùng làm trong công
ty.
Bài tập (tt)
9. Công ty Mai Linh có nhu cầu xây dựng CSDL để
quản lý xe ô tô và việc cho thuê xe. Các thông tin
cần lưu:
Loại xe: Mã loại, số chỗ, giá của loại xe phụ thuộc vào
tuyến, mỗi loại xe có nhiều xe
Xe: Mã xe, hãng xe, biển số xe
Tuyến: Mã tuyến, điểm đến, quãng đường
Khách: Mã khách, tên khách, điện thoại
Hợp đồng thuê: Số HĐ, tên khách, điện thoại, tuyến, loại
xe, số lượng xe, ngày đi, ngày về. Một hợp đồng chỉ thuê
một loại xe.
Bài tập (tt)
10.Công ty Cổ phần Quốc tế Vĩnh Sinh có nhu cầu quản lý
tài sản trên máy tính. Tài sản của công ty có nhiều loại
được phân vào các nhóm tài sản. Mỗi tài sản chỉ thuộc
về một nhóm tài sản cố định, còn mỗi nhóm tài sản có
thể có nhiều tài sản.
Mỗi đơn vị có nhiều tài sản. Một mã tài sản có thể có ở
nhiều đơn vị khác nhau trong công ty.
Mỗi tài sản đều được ghi rõ thông tin bao gồm tên tài
sản, ĐVT, nước sản xuất, nhà cung cấp, diễn giải. Một
tài sản bất kỳ chỉ được sản xuất tại một nước và được
cung cấp bởi một nhà cung cấp. Mỗi nhà cung cấp bán
nhiều tài sản cho công ty. Một nước có thể sản xuất
nhiều tài sản.
Hàng năm, mỗi đơn vị sẽ được cung cấp thêm các tài
sản với số lượng nhất định và đều có thời gian thanh
lý.
LOGO