Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Chủ đề dân ca, ca dao

d41d8cd98f00b204e9800998ecf8427e
Gửi bởi: Thành Đạt 28 tháng 10 2020 lúc 15:47:01 | Được cập nhật: 8 giờ trước (17:32:08) Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 248 | Lượt Download: 1 | File size: 0.185218 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

CHỦ ĐỀ
DÂN CA. CA DAO VIỆT NAM
A. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ
Trong chủ đề này, HS sẽ đọc – hiểu các bài dân ca, ca dao Việt Nam với các đề
tài khác nhau (tình cảm gia đình; tình yêu quê hương, đất nước, con người; than thân và
châm biếm); Trình bày được suy nghĩ, cách hiểu, cảm nhận của bản thân về ý nghĩa,
thông điệp được thể hiện trong các bài ca dao; Luyện nói về về tình cảm gia đình, tình
yêu quê hương, đất nước hay là những thói quen xấu; Một số kiến thức Tiếng Việt, Tập
làm văn được tích hợp trong khi dạy đọc, viết, nói, nghe.
I. Hướng đến phát triển các phẩm chất
- Hình thành và bồi dưỡng phẩm chất nhân ái: Bồi dưỡng tình cảm gia đình, tình yêu
thương con người, biết trận trọng và gìn giữ tình cảm gia đình, tình yêu thương, đoàn
kết, giúp đỡ lẫn nhau, sự sẻ chia, đồng cảm với những số phận gặp nhiều bất hạnh, khó
khăn trong cuộc sống; trân trọng những giá trị nhân văn tốt đẹp qua các bài ca dao, dân
ca và trong cuộc sống.
- Hình thành và bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước: Học sinh biết yêu mến và tự
hào về vẻ đẹp của các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của dân tộc; có ý thức bảo
vệ, gìn giữ và tuyên truyền, quảng bá vẻ đẹp của quê hương đất nước.
- Hình thành và bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm: Học sinh nhận thức được trách
nhiệm, bổn phận,vai trò của bản thân trong các mối quan hệ với các thành viên trong
gia đình, ngoài xã hội; nhận thức và xây dựng được trách nhiệm của bản thân trong việc
bảo vệ và xây dựng quê hương, đất nước; xây dựng được ý thức công dân, bỏn phận của
bản thân trong mối quan hệ với những người xung quanh.
II. Hướng đến phát triển các năng lực
Qua chủ đề, HS luyện tập để có các kĩ năng và kiến thức sau:
1. Kĩ năng đọc – hiểu: Biết đọc – hiểu một văn bản ca dao, cụ thể:
- Hiểu khái niệm ca dao, dân ca
- Nhận biết và hiểu nội dung, nghệ thuật của các các bài ca dao thuộc các đề tài khác
nhau.
- Chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm hình thức của ca dao với mục đích của nó.
- Phân tích được giá trị nghệ thuật và nội dung của bài ca dao.
- Liên hệ với những hiểu biết của bản với nội dung của các bài ca dao.
- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh,ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong
các bài ca dao trữ tình.
2. Kĩ năng viết
- Viết được đoạn văn/bài văn chia sẻ cảm xúc, cảm nhận của bản thân sau khi tiếp cận
văn bản, có liên hệ với thực tế đời sống. Biết trích dẫn các văn bản của các tác giả khác.

- Viết được bài văn miêu tả về cảnh đẹp của quê hương đất nước đảm bảo các bước.
- Viết được văn bản cảm thụ giá trị văn học của ca dao.
3. Kĩ năng Nói - nghe
- Kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân về gia đình hay với các cảnh đẹp
của quê hương, đất nước, thể hiện cảm xúc và suy nghĩ về trải nghiệm đó.
- Nghe và nhận biết được tính hấp dẫn của bài trình bày; chỉ ra được những hạn chế
(nếu có) của văn bản biểu cảm.
- Tóm tắt được nội dung trình bày của người khác. Phản biện, nhận xét câu trả lời.
B. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CHỦ ĐỀ
- Chủ đề gồm 6 tiết, thời lượng cho các kĩ năng: đọc, viết, nói, nghe được phân bố cụ
thể như sau:
Tiết
Nội dung
Ghi chú
1
- Đọc – hiểu: Những câu hát về tình cảm gia đình
- Đảm bảo nội dung
2
- Đọc – hiểu: Những câu hát về tình yêu quê hương, giảm tải của Bộ.
đất nước, con người.
Khuyến khích HS tự
3
- Đọc – hiểu: Những câu hát than thân và Những câu học các bài ca dao
hát châm biếm.
trong phần giảm tải.
4,5
- Viết
6
- Nói, nghe

Tuần: 04
Tiết: 15

Ngày soạn: 30/09/2020
Ngày dạy: 01/10/2020
DÂN CA. CA DAO
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Góp phần giúp học sinh biết yêu thương, trân trọng tình cảm gia đình, có ý thức trong
việc xây dựng, vun đắp tình cảm gia đình, ý thức về trách nhiệm của bản thân với gia
đình và xã hội.
2. Qua bài học, HS luyện tập để có các kĩ năng và kiến thức sau:
a. Kĩ năng đọc – hiểu: Biết đọc – hiểu một bài ca dao, cụ thể:
- Hiểu được khái niệm dân ca, ca dao. Thấy được mối quan hệ giữa ca dao và dân ca.
- Hiểu và nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao, dân ca về tình
cảm gia đình.
- Biết cách đọc diễn cảm và phân tích ca dao viết về tình cảm gia đình.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao
về tình cảm gia đình.
- Nhận biết và phân tích một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình
ảnh và sử dụng ngôn từ của các bài ca dao về tình cảm gia đình.
- Hiểu được ý nghĩa lớn lao của tình cảm gia đình đối với mỗi con người.
- Liên hệ vận dụng khi viết bài văn biểu cảm.
b. Kĩ năng viết
- Viết đoạn văn/bài văn cảm nhận về ý nghĩa, giá trị của bài ca dao, có sự liên hệ với
đời sống thực tế.
- Viết được đoạn văn/ bài văn tự sự kể lại kỉ niệm với người thân trong gia đình.
- Biết trích dẫn các câu ca dao có cùng chủ đề hoặc các câu nói nổi tiếng về tình cảm
gia đình.
c. Kĩ năng nói và nghe
- Khái quát được nội dung, ý nghĩa của các bài ca dao. Trình bày được giá trị nghệ thuật
và nội dung của bài ca dao.
- Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích, trình bày những cảm nhận của bản thân về cách
ứng xử, cách thể hiện tình cảm được đề cập tới trong bài ca dao.
- Nghe và nhận biết được tính hấp dẫn của bài trình bày; chỉ ra được những hạn chế
(nếu có) trong bài trình bày trên tinh thần hỗ trợ, học hỏi lẫn nhau.
B. PHƯƠNG TIỆN VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Phương tiện dạy học
- Máy tính/ điện thoại có kết nối internet, máy chiếu, loa.

- Bài soạn (gồm văn dạy học dưới dạng điện tử, giấy, các hoạt động được thiết kế để tổ
chức cho HS). Video
- Văn bản: Những câu hát về tình cảm gia đình; phiếu học tập
2. Hình thức tổ chức dạy học
- Dạy học cá nhân, nhóm, cả lớp;
- HS thuyết trình, giới thiệu, trao đổi, thảo luận,…
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở, bài soạn của HS
3. Bài mới
Yêu cầu cần đạt và kết quả dự kiến
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động: Khởi động
* Yêu cầu:
- GV tổ chức hoạt động khởi động: theo dõi
- Tạo được tâm thế cho người học
video, yêu cầu HS làm việc cá nhân để trả lời:
- Đặt vấn đề tiếp cận bài học
https://www.youtube.com/watch?v=QQ5w_-9ENYM
* Kết quả dự kiến:
- Trình bày được cảm xúc, suy nghĩ của ? Nội dung ca từ mang đến cho em cảm xúc
bản thân về hình ảnh của cha mẹ của như thế nào? Em thấy được hình bóng của cha
mẹ mình trong bài hát không?
mình.
GV vào bài: Bài hát các em vừa nghelà những
câu hát về tình cảm gia đình. Các em ạ, mỗi
người đều sinh ra từ chiếc nôi gia đình, lớn
lên trong vòng tay yêu thương của mẹ, của
cha, sự đùm bọc nâng niu của anh chị em ruột
thịt. Mái ấm gia đình, dẫu có đơn sơ đến đâu
đi nữa, vẫn là nơi ta tránh nắng tránh mưa, là
nơi mỗi ngày khi bình minh thức dậy ta đến
với công việc, làm lụng hay học tập để đóng
góp phần mình cho XH và mưu cầu hạnh
phúc cho bản thân. Rồi khi màn đêm buông
xuống, là nơi ta trở về nghỉ ngơi, tìm niềm an
ủi động viên, nghe những lời bảo ban, bàn bạc
chân tình… gia đình là tế bào XH. Chính nhờ
lớn lên trong tình yêu gia đình, tình cảm ấy
như mạch chảy xuyên suốt, mạnh mẽ thể hiện
trong ca dao – dân ca, mà tiết học hôm nay
các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động: Hình thành kiến thức mới

HĐ 1: Tìm hiểu về dân ca, ca dao
GV hướng dẫn HS tìm hiểu về dân ca, ca dao
* Yêu cầu
qua câu hỏi mở và phiếu học tập
- Trình bày được những thông tin cơ - Em hiểu như thế nào là dân ca, ca dao?
bản về dân ca, ca dao.
- Điền thông tin vào phiếu học tập
- Những đặc điểm của ca dao
Đặc điểm của ca dao

* Kết quả dự kiến
- Ca dao, dân ca là tên gọi chung của
các thể loại trữ tình dân gian kết hợp
lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm
của con người.
+ Dân ca là những sáng tác dân gian
kết hợp lời và nhạc.
+ Ca dao là lời thơ của dân ca.
- Nội dung ca dao, dân ca chủ yếu phản
ánh tâm tư, tình cảm trong tâm hồn của
con người (tình cảm gia đình, tình yêu
quê hương, đất nước, tình yêu nam nữ,
tình bạn, tình vợ chồng, than thân trách
phận...).
- Thường sử dụng nhiều biện pháp tu
từ, phép lặp hình ảnh, từ ngữ; lời ca
dao thường ngắn gọn, dễ thuộc, dễ nhớ
(2- 4 dòng)
- Là mẫu mực về tính hồn nhiên, cô
đúc, sức gợi cảm và khả năng lưu
truyền.
HĐ2: Tìm hiểu những bài ca dao viết
về tình cảm gia đình
1.
* Yêu cầu cần đạt
- Bài ca dùng lối ví quen thuộc của ca
dao để biểu hiện công cha, nghĩa mẹ,
lấy cái to lớn mênh mông, vĩnh hằng
của tự nhiên làm hình ảnh so sánh. Núi
ngất trời, biển rộng… không thể nào đo
đếm được cũng như công cha, nghĩa mẹ

Thể thơ
Ngôn ngữ
PTBĐ chính
Phương thức
biểu hiện
Đề tài

- GV nêu rõ: trong chùm bài ca dao, dân ca:
những câu hát về tình cảm gia đình, chỉ tìm
hiểu bài ca dao 1 và 4, còn bài 2 và 3 đọc
thêm ở nhà.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu các bài ca dao
1. Bài ca dao số 1
- GV yêu cầu HS đọc đoạn văn mở đầu và
làm việc cặp đôi trả lời các câu hỏi, hoàn
thành phiếu học tập sau:
+ Bài ca dao là lời của ai nói với ai? Nói về

đối với con cái.
việc gì?
- Làm con phải thấm thía sâu sắc công * Thảo luận nhóm:
ơn trời biển ấy và sống sao cho tròn + Công lao trời biển của cha mẹ được diễn tả
đạo hiếu.
qua những hình ảnh, chi tiết nào?
* Kết quả dự kiến
+ Em hiểu gì về hình ảnh “núi ngất trời" và
"nước ở ngoài biển Đông”?
- Lời mẹ ru con, nói với con về công
lao cha mẹ và bổn phận của người làm
con.
Công cha

+ Công cha - núi ngất trời
+ Nghĩa mẹ - nước ngoài biển Đông.

Hình ảnh

-> Hình ảnh so sánh cụ thể

Nhận xét
hình ảnh

Nghĩa mẹ

Nghệ thuật
về

=> khẳng định công lao to lớn của cha
+ Em có nhận xét gì về cách dùng hình ảnh
mẹ đối với con cái.
so sánh ở đây?
? So sánh như vậy nhằm khẳng định điều gì
về công lao của cha mẹ?
+ Em hiểu “cù lao 9 chữ” như thế nào?
+ Cảm nhận của em về ngôn ngữ, giọng điệu
ở câu cuối bài ca dao?
* Thảo luận cặp đôi:
-> Giọng điệu tôn kính, nhắn nhủ, tâm + Ẩn chứa trong đó là lời nhắn nhủ nào tới
những người làm con?
tình.
+ Hãy tìm 1 số câu ca dao khác cùng chủ đề?
=> Lời khuyên thấm thía, sâu sắc về GV khái quát lại nội dung, định hướng
bổn phận trách nhiệm của con cái.
2.
2. Bài ca dao số 4
* Yêu cầu cần đạt
GV yêu cầu HS đọc bài ca dao và thực hiện
- Bài ca đề cao tình anh em, đề cao các nhiệm vụ sau:
truyền thống đạo lý của dân tộc Việt * Thảo luận cặp đôi
Nam. Tình cảm ấy sẽ đem lại niềm vui, ?Theo em, lời trong bài ca dao là lời của ai
hạnh phúc cho cha mẹ, gia đình.
nói với ai? Về điều gì?
- Từ tình cảm ấy chúng ta mới có thể ?Tình cảm anh em trong một gia đình được
hướng tới những tình cảm rộng lớn, cao diễn tả qua những chi tiết, hình ảnh nào?
đẹp hơn như tình yêu quê hương, đất * Hoạt động cá nhân

nước
* Kết quả dự kiến
- Tiếng hát về tình cảm gắn bó của anh
em trong gia đình.
- Anh em không phải người xa lạ. Anh
em là hai nhưng lại là một: cùng một
cha mẹ sinh ra, cùng chung sống,
sướng khổ có nhau trong một nhà.
- Tình cảm gắn bó thiêng liêng, không
thể tách rời của tình anh em.
-> từ ngữ chỉ sự gắn kết thống nhất.
-> Hình ảnh so sánh diễn tả tình cảm
gắn bó thiêng liêng, không thể tách rời
của tình anh em.
- Nhắn nhủ anh em phải biết đoàn kết,
thương yêu, nhường nhịn, giúp đỡ
nhau.

?Em hiểu như thế nào về những từ ngữ: người
xa, bác mẹ, cùng thân?
?Từ đó em đánh giá như thế nào về tình cảm
anh em?
?Tình cảm anh em còn được thể hiện ở chi
tiết nào?
* Thảo luận nhóm:
?Hình ảnh so sánh “như thể tay chân” diễn tả
điều gì?
?Tình anh em gắn bó còn có ý nghĩa như thế
nào trong lời ca “Anh em.... vầy”?
? Bài ca còn nhắc nhở ta điều gì qua câu
cuối?
?Hãy tìm những câu ca dao khác cùng chủ
đề?
* Hoạt động cá nhân
- GV cho HS theo dõi 1 vài bức ảnh và yêu
cầu trả lời câu hỏi:

?Liên hệ thực tế ruột thịt trong gia đình hiện
nay? Em sẽ làm gì cho mối quan hệ đó càng
thêm tốt đẹp?
GV khái quát lại nội dung, định hướng.
HĐ3: Tổng kết
GV hướng dẫn HS tổng kết, tìm hiểu sự tác
* Yêu cầu cần đạt
động của văn bản
- Nêu được tác động của bài ca dao
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
- Khái quát được giá trị nội dung và ?Khái quát những nét đặc sắc nghệ thuật
nghệ thuật của các bài ca dao trong chủ trong văn bản (thể thơ, âm điệu, từ ngữ hình
đề tình cảm gia đình
ảnh, biện pháp tu từ)
* Kết quả dự kiến
? Em cảm nhận được vẻ đẹp cao quý nào
1. Nghệ thuật
trong đời sống tinh thần của dân tộc ta qua
- Thể thơ lục bát
hai bài ca dao?
- Âm điệu tha thiết
- HS khái quát, GV chốt.
- Phép so sánh, đối xứng.
2. Nội dung
Tình cảm đối với ông bà, cha mẹ, anh
em và tình cảm của ông bà, cha mẹ đối
với con cháu luôn là những tình cảm
sâu nặng thiêng liêng nhất trong đời
sống mỗi con người.
Hoạt động: Luyện tập
* Yêu cầu cần đạt
GV tổ chức cho Hs luyện tập
- Giải quyết được các câu hỏi đặt ra BT 1: Hoàn thành phiếu trắc nghiệm
liên quan đến nội dung, nghệ thuật của
các bài ca dao đã học

* Kết quả dự kiến
- Xác định đúng đáp án phần trắc
nghiệm
Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng.
Bài 1: Đọc câu ca dao sau đây:
Chiều chiều ra đứng ngõ sau
Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều.
Tâm trạng của người con gái trong câu ca dao trên là tâm trạng gì?
A. Thương người mẹ đã mất.
B. Nhớ về thời con gái đã qua.
C. Nỗi buồn nhớ quê , nhớ mẹ.
D. Đau khổ cho thân phận mình.
Bài 2: Đọc câu ca dao sau đây:
Anh em như chân với tay
Rách lành đùm bọc,dở hay đỡ đần.
Nghệ thuật gì được sử dụng trong câu ca dao trên?
A. So sánh
B. Nhân hoá
C. Điệp ngữ
D. Ẩn dụ
Bài 3: Đọc những câu ca dao sau đây:
Cậu cai nón dấu lông gà
Ngón tay đeo nhẫn gọi là cậu cai
Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn quần dài đi thuê.
Những câu ca dao trên nằm trong bài ca dao thuộc chủ đề nào?
A. Những câu hát về tình cảm gia đình.
B. Những câu hát về tình yêu quê hương ,đất nước con người.
C. Những câu hát than thân.
D. Những câu hát châm biếm.
Bài 4: Đọc những câu ca dao sau đây:
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuồng ghềnh bấy nay
Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn cho gầy cò con.
Hình ảnh con cò trong bài ca dao trên thể hiện điều gì về thân phận của người nông
dân?
A. Nhỏ bé, bị hắt hủi, sống cơ cực, lầm than.
B. Gặp nhiều oan trái không bày giải được.
C. Cuộc sống trắc trở, khó nhọc, đắng cay.
D. Bị dồn nén đến bước đường cùng.
Câu 5: Trong bài ca dao “Những câu hát về tình cảm gia đình” có câu:

Núi cao biển rộng mênh mông
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi!
Hãy cho biết nghĩa của “Cù lao chín chữ ” là gì?
A. Nói về công lao cha mẹ nuôi con vất vả nhiều bề.
B. Nói về công lao cha mẹ to lớn như trời cao biển rộng .
C. Nói đến tình cảm cha mẹ vô cùng yêu thương con .
D. Nói đến lời nhắc nhở con cái phải hiếu thảo, vâng lời cha mẹ .
- Thể hiện được 1 bài hát mà bản thân
biết.

BT2 : Hãy thể hiện một bài dân ca mà em đã
được học hoặc em biết.

Hoạt động: Liên hệ, vận dụng, mở rộng
* Yêu cầu cần đạt
- GV tổ chức cho Hs vận dụng, liên hệ, mở
- Vận dụng được kiến thức đã được học rộng
để giải quyết vấn đề được đặt ra trong * GV yêu cầu HS làm việc cá nhân:
cuộc sống
+ Bản thân em rút ra được điều gì sau khi học
* Kết quả dự kiến
xong 2 bài ca dao ?
- HS thực hiện, trả lời theo quan điểm * GV triển khai dự án, HS thực hiện (ở nhà)
cá nhân, đảm bảo sức thuyết phục, tính + Sưu tầm các bài ca dao, những câu thơ hay,
hợp lí
những câu danh ngôn nói về chủ đề tình cảm
gia đình.
4. Dặn dò, hướng dẫn học bài
- Tóm tắt lại văn bản, khái quát lại giá trị nội dung, nghệ thuật của các bài ca dao
- Các nhóm hoàn thành sản phẩm đã được giao.
- Chuẩn bị bài: Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người

Tuần: 04
Tiết: 16

Ngày soạn: 30/09/2020
Ngày dạy: 02/10/2020
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU
QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Góp phần giúp học sinh bồi đắp tình yêu quê hương, đất nước, con người; có ý thức
trong việc xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước, tự hào về vẻ đẹp của qque hương
đất nước.
2. Qua bài học, HS luyện tập để có các kĩ năng và kiến thức sau:
a. Kĩ năng đọc – hiểu: Biết đọc – hiểu một bài ca dao, cụ thể:
- Đọc-hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình
- Hiểu và nhận biết được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao, dân ca về
tình yêu quê hương, đất nước, con người.
- Biết cách đọc diễn cảm và phân tích ca dao viết về tình yêu quê hương, đất nước.
- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong
các bài ca dao trữ tình về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
- Hiểu được ý nghĩa lớn lao của tình yêu quê hương, đất nước, con người với mỗi con
người.
- Liên hệ vận dụng khi tạo lập văn bản có đề cập đến tình yêu quê hương, đất nước, con
người.
b. Kĩ năng viết

- Viết đoạn văn/bài văn cảm nhận về ý nghĩa, giá trị của bài ca dao, có sự liên hệ với
đời sống thực tế.
- Viết được đoạn văn/ bài văn biểu cảm về vẻ đẹp của quê hương, đất nước.
- Biết trích dẫn các câu ca dao có cùng chủ đề hoặc các câu nói nổi tiếng về tình yêu
quê hương, đất nước, con người.
c. Kĩ năng nói và nghe
- Khái quát được nội dung, ý nghĩa của các bài ca dao. Trình bày được giá trị nghệ thuật
và nội dung của bài ca dao.
- Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích, trình bày những cảm nhận của bản thân về cách
ứng xử, cách thể hiện tình cảm được đề cập tới trong bài ca dao.
- Nghe và nhận biết được tính hấp dẫn của bài trình bày; chỉ ra được những hạn chế
(nếu có) trong bài trình bày trên tinh thần hỗ trợ, học hỏi lẫn nhau.
B. PHƯƠNG TIỆN VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Phương tiện dạy học
- Máy tính/ điện thoại có kết nối internet, máy chiếu, loa.
- Bài soạn (gồm văn dạy học dưới dạng điện tử, giấy, các hoạt động được thiết kế để tổ
chức cho HS). Video
- Văn bản: Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người; phiếu học tập
2. Hình thức tổ chức dạy học
- Dạy học cá nhân, nhóm, cả lớp;
- HS thuyết trình, giới thiệu, trao đổi, thảo luận,…
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy đọc thuộc, diễn cảm 1 bài cao dao về tình cảm gia đình mà
em thích và nêu cảm nhận của em?
3. Bài mới
Yêu cầu cần đạt và kết quả dự kiến
Hoạt động 1: Khởi động
* Yêu cầu:
- Tạo được tâm thế cho người học
- Đặt vấn đề tiếp cận bài học
* Kết quả dự kiến:
- Trình bày được cảm xúc, suy nghĩ
của bản thân về vẻ đẹp của đất nước.

Hoạt động của GV và HS
- GV cho HS theo dõi video và thực hiện các
nhiệm vụ sau:
https://www.youtube.com/watch?v=M2o-AnFChT4

+ Cảm nhận của em sau khi xem xong video?
+ Qua video em thấy đất nước Việt Nam như
thế nào?
- GV vào bài: Nhà văn I-li-a E-ren-bua đã
từng nói: "Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu
những vật tầm thường nhất, yêu cái cây trồng
ở trước nhà, yêu cái phố nhỏ đổ ra bờ sông,

yêu vị thơm chua mát của trái lê mùa thu hay
mùa cỏ thảo nguyên có hơi rượu mạnh...". Quả
thật trong mỗi con người chúng ta ai cũng có
một tình yêu quê hương đất nước mạnh mẽ.
Đằng sau những câu hát đối đáp, những lời
nhắn gửi ấy là cả một tình yêu chân chất, niềm
tự hào sâu sắc, tinh tế với quê hương đất nước,
con người. Hôm nay, trong tiết học này, thầy
và các em cùng tìm hiểu những tình cảm ấy
qua: "Những câu hát về tình yêu quê hương,
đất nước, con người".
Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài 1 và 4.
* Yêu cầu:
( Theo PPCT và giảm tải, Gv hướng dẫn hs
- Trình bày được những thông tin cơ tìm hiểu bài 1 và 4, không dạy bài 2,3).
bản về những bài ca dao trong chủ đề
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin chung
* Kết quả dự kiến:
của các bài ca dao trong chủ đề qua câu hỏi
- Chủ đề: tình yêu quê hương đất nước, mở:
con người.
? Em biết gì về những địa danh: Sông Lục
+ Bài 1: tình yêu quê hương, đất nước. Đầu, sông Thương, núi Đức Thánh Tản, đền
+ Bài 4: kết hợp tình yêu con người.
Sòng?
- Đây là những câu hát thuộc kiểu văn ? Những từ em vừa giải thích thuộc từ loại
biểu cảm bộc lộ cảm nghĩ của con nào? Cách viết?
người.
? Hãy chỉ rõ và phân nhóm các bài ca dao?
- Hình thức diễn đạt: thơ lục bát là chủ ? Vì sao 4 câu hát dân ca khác nhau nhưng lại
yếu, đối đáp, gọi mời.
hợp thành 1 văn bản?
? Theo em, những câu hát này thuộc kiểu văn
bản tự sự, miêu tả hay biểu cảm?
HĐ 2: Tìm hiểu chi tiết
1.
* Yêu cầu:
- Đoạn ca dao trích lời hỏi đáp của
chàng trai, cô gái. Lời hỏi gồm 6 câu,
mỗi câu hỏi về một địa danh, tên dòng
sông, ngọn núi, tòa thành trên đất nước
ta.
- Mỗi vùng một nét riêng hợp thành

1. Bài ca dao số 1
- GV yêu cầu HS đọc diễn cảm bài ca dao 1 và
thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm sau:
* Cá nhân:
+ So với những bài ca dao khác, bài ca dao 1
có bố cục như thế nào?
+ Những địa danh nào được nhắc tới trong lời
đối đáp của chàng trai, cô gái?
+ Các địa danh đó có những đặc điểm chung

một bức tranh non nước Việt Nam thơ
mộng, giàu truyền thống văn hóa.
Không trực tiếp nói ra nhưng cả hai
đều thể hiện tình yêu, niềm tự hào về
quê hương, tổ quốc mình.

và riêng nào?
+ Em có nhận xét gì về các địa danh được
nhắc đến?
* Thảo luận cặp đôi:
+ Theo em, vì sao chàng trai, cô gái lại dùng
những địa danh với những đặc điểm của từng
* Kết quả dự kiến:
địa danh như vậy để hỏi, đáp? Điều đó có ý
- Bài ca dao có 2 phần: phần đầu là câu nghĩa gì?
hỏi của chàng trai, phần sau là lời đáp ? Qua đó em thấy chàng trai, cô gái là những
của cô gái.
người như thế nào?
- Nội dung: Xoay quanh 1 chủ đề, đề
tài cảnh giàu đẹp của quê hương: dòng
sông, ngọn núi…
=> Nhằm thử tài hiểu biết, trí thông 2. Bài ca dao số 4
minh, chia sẻ, bày tỏ tình cảm và bộc - GV yêu cầu HS đọc bài ca dao, phần chú
lộ lòng yêu quý, niềm tự hào, tình yêu thích và trả lời các câu hỏi sau:
đối với quê hương đất nước.
? Giải nghĩa từ ni - tê, chẽn lúa đòng đòng?
2.
- GV cho HS quan sát tranh để hiểu rõ hình
* Yêu cầu cần đạt
ảnh Chẽn lúa đòng đòng:
* Kết quả dự kiến
- Hai câu đầu
+ Gợi không gian rộng lớn, dài rộng
của cánh đồng lúa xanh tốt. Dù đứng
bên ni hay bên tê cánh đồng vẫn thấy
mênh mông, bát ngát.
+ Không gian ấy biểu hiện sự phấn
chấn, yêu đời của người nông dân.
- Hai câu sau:
+ Cách so sánh: Thân em .... đòng
đòng: So sánh đặc sắc, phù hợp, có nét
tương đồng.
=> gợi tả sự trẻ trung, phơi phới, tràn
đầy sức sống căng tràn. Sự mềm mại,
uyển chuyển, vươn lên, hoà cùng ánh
nắng ban mai của buổi sớm: mát mẻ,
dễ chịu.
- Có thể hiểu là lời chàng trai, bày tỏ

- GV cho HS hoàn thành phiếu học tập theo
cặp đôi:
+ Nhận xét số tiếng trong mỗi câu? Nhịp thơ
có gì đặc biệt?
+ Ý nghĩa của sự đặc biệt đó?
Số tiếng
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4

Nhịp thơ

tình cảm với cô gái, ngợi ca. Có thể
hiểu là lời cô gái tự nói về vẻ đẹp của - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời câu
mình.
hỏi sau:
+ Hai câu thơ đầu và hai câu thơ cuối, đối
tượng miêu tả có gì khác nhau?
+ Nhận xét nghệ thuật trong 2 câu đầu?
( Từ ngữ, biện pháp tu từ )
+ Cảm nhận về không gian ở đây?
* Thảo luận nhóm
+ Phân tích hình ảnh cô gái ở 2 dòng cuối?
+ Nhận xét cách dùng từ " Thân em"?
+ Chỉ ra cái hay của biện pháp tu từ đó?
* Làm việc cá nhân
+ Câu thơ " Phất phơ ... ban mai" giúp em hiểu
thêm gì về vẻ đẹp người con gái ?
+ Hai câu đầu miêu tả cánh đồng, 2 câu cuối
miêu tả hình ảnh người con gái. Có phải bài ca
dao thiếu tính mạch lạc không? Vì sao?
+ Bài ca dao là lời của ai? Người ấy muốn bày
tỏ tình cảm gì?
HĐ 2: Tổng kết
* Yêu cầu cần đạt
- Nêu được tác động của các bài ca
dao.
- Khái quát được giá trị nội dung và
nghệ thuật của các bài ca dao.
* Kết quả dự kiến
1. Nghệ thuật
-Thể thơ lục bát, lục bát biến thể
- Từ ngữ, hình ảnh đặc sắc, giọng điệu
tha thiết, tự hào, giàu tính gợi tả.
- Cấu tứ đa dạng, độc đáo.
- Biện pháp tu từ: so sánh, điệp từ, liệt
kê,...
2. Nội dung – ý nghĩa
* Nội dung
- Cảnh sắc, vẻ đẹp của quê hương, đất

GV hướng dẫn HS tổng kết, tìm hiểu sự tác
động của văn bản
- GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời cá nhân:
+ Xác định nghệ thuật đặc sắc được sử dụng
trong 2 bài ca dao?
+ Nội dung các bài ca dao? Ca dao, dân ca về
tình yêu quê hương đất nước, con người gợi
lên trong em những tình cảm và mong ước gì?
+ Ca dao dân ca có ý nghĩa gì đối với đời sống
con người?

nước, con người.
- Tình yêu, lòng tự hào của nhân dân
ta.
* Ý nghĩa văn bản
Ca dao bồi đắp thêm tình cảm cao đẹp
của con người đối với quê hương đất
nước.
Hoạt động luyện tập
* Yêu cầu cần đạt
- Giải quyết được các câu hỏi đặt ra
liên quan đến nội dung, nghệ thuật của
các bài ca dao.
* Kết quả dự kiến
- Thể thơ lục bát biến thế (bài 1 số
tiếng không phải là 6 ở dòng lục,
không phải là 8 ở dòng bát. Bài 3 kết
thúc là dòng lục chữ không phải là
dòng bát.
- Thể thơ tự do, 2 dòng đầu bài 4.
- GV lưu ý HS: việc phân chia chủ đề
chỉ là tương đối, có tính chất quy ước:
tình yêu quê hương, đất nước, con
người thường gắn với những tình cảm
khác. Ngược lại, những bài ca dao diễn
tả tình cảm khác vẫn có thể gợi nghĩ
đến tình yêu quê hương, đất nước.
Điều này được thể hiện rõ ở bài 4.
Hoạt động vận dụng, tìm tòi, mở rộng
* Yêu cầu cần đạt
- Vận dụng được kiến thức đã được
học từ các bài ca dao để giải quyết một
vấn đề trong cuộc sống
* Kết quả dự kiến
HS thực hiện, trả lời theo quan điểm cá
nhân, đảm bảo sức thuyết phục, tính
hợp lí

GV cho HS thảo luận nhóm tổ
+ Nhận xét về thể thơ trong 2 bài ca?
+ Tình cảm chung thể hiện trong 2 bài ca là
gì?
- HS thảo luận, cử đại diện trình bày, HS khác
nhận xét.

- GV cho HS bộ lộ suy nghĩ của bản thân qua
việc trả lời câu hỏi:
+ Qua hai bài ca dao, em hiểu thêm gì về tình
cảm đối với quê hương, đất nước, con người?
- GV cho HS tham gia trò chơi
Trò chơi: Ai nhanh hơn.
Luật chơi: Lớp chia thành 3 tổ, trong thời gian
2 phút tổ nào tìm được nhiều đáp án hơn, tổ đó
chiến thắng.
+ Tìm những bài ca dao nói về tình yêu quê