Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh học - Số 1

d6d5c8921b119450f3422df4635198a8
Gửi bởi: Tuyển sinh 247 14 tháng 6 2016 lúc 22:54:08 | Được cập nhật: 18 giờ trước (16:46:43) Kiểu file: DOC | Lượt xem: 774 | Lượt Download: 5 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Doc24.vnSỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 1NĂM HỌC 2015 2016MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đềMã đề thi 132Họ, tên thí sinh:..........................................................................SBD:....................Câu 1: Cho một số phát biểu về hoán vị gen như sau: (1) Tần số hoán vị có thể bằng 50%. (2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích. (3) Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%. (4) Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị.Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng làA. 1. B. 4. C. 2. D. 3.Câu 2: Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa146 cặp nuclêôtit quấn quanh phân tử prôtêin histon được gọi làA. sợi cơ bản.B. nuclêôxôm.C. crômatit.D. sợi nhiễm sắc.Câu 3: một loài thực vật, gen quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định quả vàng. Laicây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng được 1F Xử lý 1F bằng cônsixin, sau đócho 1F giao phấn ngẫu nhiên với nhau được 2F Giả thiết thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội, khả năngsống và thụ tinh của các loại giao tử là ngang nhau, hợp tử phát triển bình thường và hiệu quả việc xử líhoá chất gây đột biến lên 1F đạt 60%. Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ 2F làA. 60%. B. 91%. C. 75%. D. 45%.Câu 4: ần thể nào sau đây tr ng thái cân bằng di tru ền?A. 0,81AA 0,18Aa 0,01aa. B. 0,01Aa 0,18aa 0,81AA.C. 0,81Aa 0,18aa 0,01AA. D. 0,81 Aa 0,01aa 0,18AACâu 5: Trong ống nghiệm chứa các loại nuclêôtit A, U, G, với tỉ lệ tương ứng là 2: 2: 1: 2. Từ loạinuclêôtit này, người ta tổng hợp một phân tử ARN nhân tạo. Tính theo lí thuyết, xác suất xuất hiện bộ baAUG trên phân tử ARN nhân tạo làA. 27 B. 449 C. 4343 D. 849 .Câu 6: ưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng dụng chủ yếu của cácphương pháp:Phương pháp Ứng dụng1. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa. k. Tạo giống lai khác loài.2. Cấy truyền phôi động vật. m. Tạo cơ thể lưỡng bội có kiểu gen đồng hợptử về tất cả các cặp gen.3. Lai tế bào sinh dưỡng thực vật. n. Tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau.Trong số các tổ hợp ghép đôi giữa phương pháp tạo giống và ứng dụng sau đây, tổ hợp nào đúng?A. 1-m, 2-k, 3-n. B. 1-k, 2-m, 3-n. C. 1-m, 2-n, 3-k. D. 1-n, 2-k, 3-m.Câu 7: vi khuẩn .coli giả sử có chủng đột biến sau:Chủng 1: Đột biến gen cấu trúc làm cho phân tử prôtêin do gen này tổng hợp bị mất chức năng.Chủng 2: Đột biến gen cấu trúc làm cho phân tử prôtêin do gen này tổng hợp bị mất chức năng.Chủng 3: Đột biến gen cấu trúc nhưng không làm thay đổi chức năng prôtêin.Chủng 4: Đột biến gen điều hòa làm cho phân tử prôtêin do gen này tổng hợp bị mất chức năng.Chủng 5: Đột biến gen điều hòa làm cho gen này mất khả năng phiên mã.Chủng 6: Đột biến vùng khởi động (P) của opêron làm cho vùng này bị mất chức năng.Khi môi trường có đường lactôzơ thì số chủng vi khuẩn có gen cấu trúc Z, Y, không phiên mã làA. 4. B. 1. C. D. .Câu 8: Thành phần hóa học của nhiễm sắc thể sinh vật nhân thực gồmA. ARN và prôtêin loại histon. B. ADN và prôtêin không phải loại histon.C. ADN và prôtêin loại histon. D. ARN và prôtêin không phải loại histon.Doc24.vnCâu 9: Ví dụ nào sau đây không phải là thường biến?A. Sâu xanh ăn rau có màu xanh như lá rau.B. Một số loài thú xứ lạnh về mùa đông có bộ lông dày màu trắng, về mùa hè lông thưa hơn và chuyển sang màu vàng hoặc xám.C. Cây rau mác khi chuyển từ môi trường cạn xuống môi trường nước thì có thêm lá hình bản dài.D. Con tắc kè hoa đổi màu theo nền môi trường.Câu 10: một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. ho Pt/c khác nhaubởi hai cặp tính trạng tương phản thu được F1 toàn cây cao, hạt đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 thuđược 2000 cây, trong đó có 320 cây thấp, hạt vàng. Biết mọi diễn biến của NST tế bào sinh hạt phấn vàtế bào sinh noãn trong giảm phân giống nhau. Tần số hoán vị gen của F1 làA. 4%. B. 20%. C. 16%. D. 40%.Câu 11: ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm hai alen quy định. Cho con đực mắt trắng giaophối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 gồm toàn ruồi mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu đượcF2 có tỉ lệ kiểu hình con mắt đỏ: con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn là con đực. Theo lítruyết, trong tổng số ruồi giấm cái thu được F2 ruồi cái có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệA. 75%. B. 25%. C. 50%. D. 100%.Câu 12: một loài động vật, xét cặp gen qui định cặp tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Các gen nằm trênnhiễm sắc thể thường, phân li độc lập. Cho Pt/c về cặp tính trạng tương phản lai với nhau thu được F1.Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 Cho các cá thể F2 giao phối ngẫu nhiên, sốkiểu giao phối tối đa là bao nhiêu? Biết không có đột biến xảy ra.A. 45. B. 4. C. 27. D. 9.Câu 13: Loại axit nuclêic tham gia cấu tạo nên bào quan ribôxôm làA. ADN. B. tARN. C. mARN. D. rARN.Câu 14: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:(1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.(2) Tạo dòng thuần chủng có các kiểu gen khác nhau.(3) Lai các dòng thuần chủng với nhau.(4) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:A. (2) (3) (1) →(4). B. (1) (2) (3) (4).C. (4) (1) (2) (3). D. (2) (3) (4) (1).Câu 15: sinh vật nhân thực, cho các cấu trúc và quá trình sau: (1) Phân tử ADN mạch kép. (2) Phân tử tARN. (3) Phân tử prôtêin.(4) Quá trình dịch mã. (5) Phân tử mARN. (6) Phân tử ADN mạch đơn.Nguyên tắc bổ sung (G X, và ngược lại) có trong cấu trúc và quá trìnhA. (3) và (4). B. (2) và (4). C. (2) và (5). D. (1) và (6).Câu 16: đậu Hà Lan, biết một gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập.Nếu lai các cây đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về cặp tính trạng tương phản, theo lý thuyết đời F2có A. kiểu gen và kiểu hình. B. kiểu gen và kiểu hình. C. kiểu gen và kiểu hình. D. kiểu gen và kiểu hình.Câu 17: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen gồm:1. Đưa ra giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.2. Lai các dòng thuần khác nhau về hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả đời F1 ,F2 ,F3 .3. Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng.4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được các quy luật di truyền làA. 2→3→ 1. B. 2→ 1→ 3→ 4. C. 1→ 2→ 3→4. D. 3→2→ 1.Câu 18: Cho phép lai (P): ♀AaBbDd ♂AaBbDd. Biết rằng: 8% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thểmang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường,giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng cócặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân lybình thường, giảm phân II bình thường; 16% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aakhông phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bìnhDoc24.vnthường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường; các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinhngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được F1 làA. 96. B. 108. C. 204. D. 64.Câu 19: Cơ chế điều hòa hoạt động của gen được Jaccôp và Mônô phát hiện vào năm 1961 đối tượngA. vi khuẩn đường ruột E.coli). B. Vi khuẩn Bacteria.C. Phagơ. D. Vi khuẩn lam.Câu 20: Cho một số nhận định về khả năng biểu hiện ra kiểu hình của gen lặn như sau:(1) Gen lặn thể đồng hợp lặn.(2) Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường thể dị hợp.(3) Gen lặn trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính giới dị giao.(4) Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính giới đồng giao thuộc thể dị hợp.(5) Gen lặn thể đơn bội.(6) Gen lặn thể dị hợp thuộc thể ba nhiễm.Trong các nhận định trên, nhận định đúng làA. 1,4,5. B. 1,2,5. C. 1,2,4. D. 1,3,5.Câu 21: Cho biết tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương tác theo kiểu bổsung. Khi kiểu gen có mặt cả alen và thì biểu hiện kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen cho kiểu hình hoatrắng. Một quần thể đang trạng thái cân bằng di truyền có tần số là 0,4, tần số là 0,5. Tỉ lệ kiểu hìnhcủa quần thể làA. 4% đỏ: 96% trắng. B. 63% đỏ: 37% trắng. C. 20 đỏ%: 80% trắng. D. 48% đỏ: 52% trắng.Câu 22: một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trìnhgiảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: abAB Dd xabABDd thu được F1 có kiểu hình lặn về cả tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1 (1) Có 30 loại kiểu gen và loại kiểu hình. (2) Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 30%. (3) Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 16,5%. (4) Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 34%. (5) Trong số các kiểu hình mang tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm 8/99.Trong các nhận định trên, có mấy nhận định đúng?A. 3. B. 4. C. 5. D. 2Câu 23: Trong một số điều kiện nhất định, trạng thái cân bằng di tru ền của quần thể giao phối là ạngthái trong đóA. ần số các alen và tần số các ểu gen đư duy trì ổn nh qua các hệ.B. cá đực và cái đư duy trì ổn nh qua các ệ.C. Số ng cá thể đư duy trì ổn nh qua các thế hệ.D. ần số các alen và tần số các ểu gen ến đổi qua các hệ.Câu 24: Vùng kết thúc của gen cấu trúc có chức năngA. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin.B. mang thông tin mã hoá các axit amin.C. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.D. mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.Câu 25: Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệphân li kiểu gen đời con là 1?A. AaBb AaBb. B. Aabb AAbb. C. Aabb aaBb. D. AaBb Aabb.Câu 26: Chuyển gen quy định tổng hợp hoocmôn insulin của người vào vi khuẩn. Bộ máy di truyền củavi khuẩn tổng hợp được hoocmôn insulin vì mã di truyền có tínhA. tính đặc hiệu. B. tính đặc trưng. C. tính phổ biến. D. tính thoái hóa.Câu 27: một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, các gen phân liđộc lập. Theo lý thuyết, phép lai P: AaBbDd Aabbdd cho số cá thể mang kiểu hình lặn về cả ba tínhtrạng đời con chiếm tỉ lệ làA. 321 B. 81 C. 161 D. 21 .Doc24.vnCâu 28: một loài động vật, xét trong một cơ thể đực có kiểu gen AabbDdEGeg Khi 150 tế bào của cơthể này tham gia giảm phân bình thường tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử abD Eg chiếm tỉ lệ2%. Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen làA. 48 tế bào. B. 24 tế bào. C. 36 tế bào. D. 30 tế bào.Câu 29: Gen 221 nm và 1669 li ô, gen bị đột nh b. Một ac nguy ph liên tiếp hai lần, ôi ường nội đã ung 1689 nu ti tim và2211 nu ti it n. Có u: 1) ng đột đã đột hế cặ ng T. 2) ổng li ủa 1669 .( 3) nu ti ừng ủa 282; 368. 4) ổng nu ti ủa 1300 nu tit .Trong các kết luận trên, nh đúng? Biết quá trình nguyên phân diễn ra bình thường.A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.Câu 30: Trong quá trình tổng hợp prôtêin, pôliribôxôm có vai tròA. gắn các axit amin với nhau tạo thành chuỗi pôlipeptit.B. làm tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.C. gắn tiểu phần lớn với tiểu phần bé để tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.D. giúp ribôxôm dịch chuyển trên mARN.Câu 31: Lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấnvới nhau được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ: 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 giao phấn vớitừng cây hoa trắng của F2 thu được thế hệ con. Cho các nhận định về sự phân ly kiểu hình thế hệ concủa từng phép lai như sau:(1) đỏ: trắng. (2) đỏ: trắng. (3) đỏ: trắng.(4) đỏ: trắng. (5) đỏ: trắng.Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.Câu 32: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho thuần chủng,khác nhau hai cặp tính trạng tương phản. Cho một số nhận định về điểm khác biệt giữa quy luật phân li độc lậpvới quy luật liên kết gen hoàn toàn như sau:(1) Tỉ lệ kiểu hình của F1.(2) Tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen của F2.(3) Tỉ lệ kiểu hình đối với mỗi cặp tính trạng đời F2.(4) Số lượng các biến dị tổ hợp F2 .Trong các nhận định trên, các nhận định đúng là.A. (1), (3) và (4). B. (1), (2), (3) và (4). C. (2) và (3). D. (2) và (4).Câu 33: đậu Hà Lan, alen quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen quy định hạt xanh. Cho cáccây hạt vàng tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 17 hạt vàng: hạt xanh. Nếu cho cáccây F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình F2 làA. 91% hạt vàng: 9% hạt xanh. B. 77,5% hạt vàng: 22,5% hạt xanh.C. 31 hạt vàng: hạt xanh. D. hạt vàng: hạt xanh.Câu 34: gà, gen nằm trên NST giới tính qui định chân lùn không có alen tương ứng trên Y. Trongmột quần thể gà cân bằng di truyền người ta đếm được 320 con chân lùn trong đó có 1/4 là gà mái. Số gena có trong những con gà chân lùn nói trên làA. 400. B. 480. C. 640. D. 560.Câu 35: Gen là một đoạn của phân tử ADNA. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.B. mang thông tin di truyền của các loài.C. chứa các codon mã hoá các axit amin.D. mang thông tin mã hoá một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN.Câu 36: Trong số các xu hướng sau:(1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ. (5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần.(2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ. (6) Đa dạng về kiểu gen.Doc24.vn(3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ. (7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện.(4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn làA. (2); (3); (5); (6). B. (1); (4); (6); (7). C. (1); (3); (5); (7). D. (2); (3); (5); (7).Câu 37: Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?A. Các cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ loại nuclêôtit.C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.D. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.Câu 38: Cho một quần thể thực vật (Io có cấu trúc di truyền: 0,1ABAB 0,2 AbaB 0,3 ABaB 0,4 abab 1.Quần thể (Io tự thụ phấn qua thế hệ thu được quần thể (I3 ). Tần số alen và của quần thể (I3 lần lượtlà A. 0, 35, 0, 5A BP =. B. 0, 55, 0, 45A BP= C. 0, 35, 0, 55A BP= D. 0, 45, 0, 55A BP= .Câu 39: Phát ểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?A. Ưu thế biểu ện đời F1 sau đó ăng dần qua các hệ.B. Ưu thế biểu ện cao nhất F1 sau đó ảm dần qua các hệ.C. Ưu thế lai cao hay th con lai phụ thuộc vào trạng thái đồng về nh ều cặp gen khác nhau.D. Ưu thế lai cao hay th con lai không thuộc vào ạng thái hợp về nh ều cặp gen khác nhau.Câu 40: Bằng kỹ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của cáccon vật khác cùng loài để tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau. Kĩ thuật này được gọi làA. nhân bản vô tính. B. lai tế bào. C. cấy truyền phôi. D. kĩ thuật gen.Câu 41: Khi nói về cơ chế di truyền sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, cónhững phát biểu sau:(1) Sự nhân đôi ADN xảy ra nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.(2) Trong quá trình dịch mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra tất cả cácnuclêôtit của phân tử mARN.(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra tấtcả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.(4) Trong quá trình phiên mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra tất cả cácnuclêôtit trên mạch mã gốc vùng mã hóa.(5) Trong quá trình nhân đôi ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligaza chỉ tác động vào một mạch mớiđược tổng hợp.Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không đúng?A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.Câu 42: Phương pháp nào sau đây không tạo ra được sinh vật biến đổi gen?A. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.C. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.D. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.Câu 43: cà chua, gen quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định quả màu vàng. Khicho cây cà chua quả màu đỏ dị hợp tự thụ phấn thu được F1 Trong số các quả cà chua màu đỏ F1 xácsuất chọn được ngẫu nhiên quả, trong đó quả có kiểu gen dị hợp và quả có kiểu gen đồng hợp làA. 276 B. 274 C. 161 D. 94 .Câu 44: Cho những ví dụ sau: (1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi. (3) Mang cá và mang tôm. (4) Chi trước của thú và tay người. Những ví dụ về cơ quan tương đồng làA. (1) và (4). B. (2) và (4). C. (1) và (2). D. (1) và (3).Doc24.vnCâu 45: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:(1) Ung thư máu. (2) Hồng cầu hình liềm. (3) Bạch tạng.(4) Claiphentơ. (5) Dính ngón tay và 3. (6) Máu khó đông.(7) Tơcnơ. (8) Đao. (9) Mù màu.Những thể đột biến lệch bội làA. (1), (4), (8). B. (4), (7), (8). C. (2), (3), (9). D. (4), (5), (6).Câu 46: Khi nói về bệnh phêninkêto niệu có các phát biểu sau đây:(1) Bệnh phêninkêto niệu là bệnh rối loạn chuyển hóa gây ra do đột biến gen.(2) Bệnh phêninkêto niệu do enzim không chuyển hóa được pheninalanin thành tirôzin.(3) Người bệnh phải ăn kiêng hoàn toàn pheninalanin.(4) Pheninalanin đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh, bệnh nhân bịthiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí.Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng làA. 1. B. 2. C. 3. D. 4.Câu 47: Cho sơ đồ phả hệ sau Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết;bệnh hói đầu do alen trội nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ngườinam và không hói đầu người nữ. Cặp vợ chồng III10 và III11 sinh được một người con gái không bịbệnh và không hói đầu, xác suất để người con gái này có kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là baonhiêu? Biết rằng người II8 II9 có kiểu gen dị hợp về tính trạng trên.A. 26,48%. B. 34,39%. C. 33,10%. D. 15,04%.Câu 48: Để phát hiện vị trí của một gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường; trên nhiễmsắc thể giới tính hay trong tế bào chất, người ta dùng phương pháp nào sau đây?A. Lai thuận nghịch. B. Tự thụ phấn thực vật.C. Giao phối cận huyết động vật. D. Lai phân tích.Câu 49: Nói về bộ mã di truyền sinh vật có một số nhận định như sau: (1) Bảng mã di truyền của mỗi sinh vật có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng cho sinh vật đó.(2) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau.(3) Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ 3’.(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi loài khác nhau có riêng một bộ mã di truyền.(5) Mã di truyền có tính phổ biến, tức là một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin.(6) Có 61 bộ mã di truyền tham gia mã hóa các axit amin.(7) Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin trừAUG và UGG.Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định không đúng ?A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.Câu 50: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và các gen trội hoàn toàn, xét cả yếu tố giớitính. Phép lai: ABD BDX Ybd bD cho đời con có tối đaA. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình. B. 28 loại kiểu gen, loại kiểu hình.C. 28 loại kiểu gen, loại kiểu hình. D. 40 loại kiểu gen, loại kiểu hình.------------------------------------------------------------------ HẾT -------------------Doc24.vnThí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêmĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 1321 11 21 31 41 A2 12 22 32 42 A3 13 23 33 43 D4 14 24 34 44 B5 15 25 35 45 B6 16 26 36 46 C7 17 27 37 47 B8 18 28 38 48 A9 19 29 39 49 B10 20 30 40 50 CSỞ GD ĐT VĨNH PHÚCTRƯỜ NG THPT YÊN LẠC ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN LỚP 12 NĂM HỌC: 2015 2016ĐỀ THI MÔN: SINH HỌCThời gian làm bài: 90 phút; (50 câu trắc nghiệm) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)Mã đề thi 132Họ, tên thí sinh:....................................................... Số báo danh: ..........................Câu 1: Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung làDoc24.vnA. làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.B. các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.C. các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do.D. làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.Câu 2: Điểm khác nhau giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội làA. Nguồn gốc NST. B. Hình dạng NST. C. Số lượng NST. D. Kích thước NST.Câu 3: Một đột biến làm chiều dài của gen giảm đi 10,2Angstron và mất liên kết hiđrô. Khi gen đồngthời nhân đôi lần liên tiếp thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen đột biến giảmđi so với gen ban đầu là:A. A=T= 14 G=X=7 B. A=T= 30 G=X= 15C. A=T= 15 G=X= 30 D. A=T= G=X= 16Câu 4: Một quần thể người trạng thái cân bằng di truyền, có tỉ lệ nhóm máu 25%, 24%, =39%, và AB 12%. Tần số các alen A, và của quần thể này lần lượt làA. 0.3, 0.2, 0.5. B. 0.2, 0.5, 0.3. C. 0.2 0.3, 0.5. D. 0.1, 0.4, 0.5.Câu 5: Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử, một trong số các hợp tử đó nguyênphân bình thường liên tiếp lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 960 nhiễm sắc thể trạng thái chưanhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không có trao đổichéo đã tạo ra tối đa 1024 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào con được tạo ra trongquá trình nguyên phân này làA. 3n 30 B. 2n 30 C. 2n 16 D. 3n 24Câu 6: người bệnh mù mầu đỏ và lục được quy định bởi một gen lặn nằm trên NST giới tính X, khôngcó alen tương ứng trên Y. Bố bệnh mù mầu đỏ và lục, mẹ không biểu hiện bệnh. Họ có con trai đầu lòngbị bệnh mù mầu đỏ và lục. Xác suất để họ sinh ra đứa thứ hai là con gái bị bệnh mù mầu đỏ và lục làA. 75%. B. 25% C. 12,5%. D. 50%.Câu 7: Một cơ thể xét một cặp gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính được kí hiệu là AX a. Trong quátrình giảm phân hình thành giao tử, một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này phân li bình thường trong giảmphân I, giảm phân II không phân li. Các loại giao tử có thể tạo ra từ cơ thể trên làA. AX a, O. B. AX a, aX a, A, a, O.C. AX A, AX a, A, a, O. D. AX A, aX a, A, a, O.Câu 8: Khi nghiên cứu hoạt động của Opêron Lac một chủng coli đột biến, người ta thấy rằng chủngvi khuẩn này có thể sản xuất enzym phân giải lacto zơ ngay cả khi môi trường có hoặc không có lact ozơ .Các giả thuyết được đưa ra để giải thích kết quả trên là: đột biến gen điều hòa; đột biến vùng promoter; III đột biến vùng vận hành IV đột biến các gen cấu trúc của operon Lac. Những khả năng có thể xảy ra là:A. II, III. B. II IV C. I, III. D. III, IV.Câu 9: cà chua tính trạng quả đỏ là trội so với tính trạng quả vàng. Người ta cho các cây cà chua quảđỏ tự thụ phấn thu được F1 cả cây quả đỏ và cây quả vàng. Kết luận nào sau đây là sai?A. Cây cà chua ban đầu cho loại giao tử với tỉ lệ ngang nhauB. Tỉ lệ kiểu gen F1 là 1:2:1C. Cây cà chua ban đầu thuần chủngD. Tỉ lệ cây cà chua quả đỏ không thuần chủng so với cây quả đỏ F1 là 2/3Câu 10: người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính gây nên(X m), gen trội tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một contrai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này làA. MX MY. B. MX mY. C. MX MY. D. MX mY.Câu 11: một loài thực vật: Gen qui định thân cao, gen qui định thân thấp; Gen qui định hoa đỏ,gen qui định hoa trắng; Gen qui định quả tròn, gen qui định quả dài. Cho cây thân cao hoa đỏ quảtròn tự thụ phấn, F1 gồm: 301 cây thân cao hoa đỏ quả dài; 99 cây thân cao hoa trắng quả dài; 600 câythân cao hoa đỏ quả tròn; 199 cây thân cao hoa trắng quả tròn; 301 cây thân thấp hoa đỏ quả tròn; 100cây thân thấp hoa trắng quả tròn. Biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của làDoc24.vnA. BdAabD B. AdBbaD C. ADBbad D. ABDdab .Câu 12: Khi cho lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi cặp tính trạng tương phản F1 đồng tínhbiểu hiện tính trạng của một bên bố hặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình :1, hai tính trạng đó di truyềnA. độc lập. B. liên kết không hoàn toàn.C. liên kết hoàn toàn. D. tương tác gen.Câu 13: Gen lặn biểu hiện ra kiểu hình trong trường hợp nào?1. Gen lặn thể đồng hợp lặn.2. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường thể dị hợp.3. Gen lặn trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính giới dị giao.4. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính giới đồng giao thuộc thể dị hợp.5. Gen lặn thể đơn bội.6. Gen lặn thể dị hợp thuộc thể ba nhiễm.Các phương án đúng làA. 1,3,5. B. 1,2,4. C. 1,2,5. D. 1,4,5.Câu 14: Trong công nghệ tế bào thực vật phương pháp có thể tạo được các dòng thuần làA. Nuôi cấy tế bào. B. Nuôi cấy môC. Nuôi cấy hạt phấn D. Lai tế bào xôma.Câu 15: ột loài th vật, gen quy nh quả đỏ rội hoàn toàn so ới gen uy nh quả vàng; genB quy nh quả ngọt rội hoàn toàn so với gen quy nh quả chua. ết rằng không phát sinh đột ếnm ới và các cây tứ bội giảm phân bình thư ng cho các giao tử có khả ng thụ tinh. Cho cây bộicó kiểu gen AAaaBBBb tự thụ phấn. Theo lí thu ết, phân kiểu hình đời con làA. 105:35:3:1. B. 35:1. C. 35:35:1:1. D. 3:3:1:1.Câu 16: một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n 10. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có haialen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo líthuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?A. 1620. B. 324. C. 100. D. 1024.Câu 17: Cho các nội dung: 1) Tính trạng màu sắc hoa do gen gồm hai alen và quy định, trong đó át hoàn toàn a~ 2) Tính trạng màu sắc hoa do gen (A,a và B,b) quy định, trong đó và có vai trò như nhau. 3) Tính trạng màu sắc hoa do gen (A,a và B,b) quy định, trong đó các alen trội có vai trò như nhautrong sự hình thành tính trạng. 4) Tính trạng màu sắc hoa do gen gồm hai alen và quy định, trong đó át không hoàn toàn a~ 5) Tính trạng màu sắc hoa và kích thước của cánh hoa do gen gồm hai alen và quy định.Nội dung thuộc kiểu tương tác giữa các gen không alen làA. 1, 2. B. 3,4, 5. C. 2, 3, 4. D. 2, 3.Câu 18: Alen là trội hoàn toàn so với alen a, cặp gen Aa nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiệnphép lai giữa thể ba nhiễm có kiểu gen Aaa Aaa Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình thế hệlai là bao nhiêu? Biết rằng, thể tam nhiễm có thể tạo giao tử và n+1, nhưng chỉ có giao tử đơn bội cósức sống và tham gia thụ tinh.A. 11 trội lặn. B. trội lặn. C. trội lặn. D. trội lặn.Câu 19: Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng, khi nói về cơ chế dịch mã sinh vật nhân thực?1. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.2. Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được từ một đến nhiều chuỗi pôlipeptit cùng loại.3. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã UGA thì quá trình dịch mã dừng lại.4. Khi dịch mã, ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều ’→ ’.A. 1. B. C. D. 3Câu 20: Khi nghiên cứu một dòng tế bào nhân thực kháng thuốc trong phòng thí nghiệm người ta tiếnhành thực nghiệm loại bỏ nhân của tế bào này sau đó dung hợp với nhân của một tế bào mẫn cảm. Kếtquả của thực nghiệm là thu được một dòng tế bào mới có khả năng kháng thuốc. Điều này chứng tỏ:A. tính kháng thuốc được truyền qua gen nhiễm sắc thể Y.B. tính kháng thuốc được truyền qua gen nhiễm sắc thể thường.Doc24.vnC. tính kháng thuốc được truyền qua gen nhiễm sắc thể X.D. tính kháng thuốc được truyền qua gen ngoài nhiễm sắc thể.Câu 21: Một quần thể khởi đầu có 100% số cá thể hoa đỏ (Aa). Sau một số thế hệ tự phối số cá thể hoađỏ chiếm 51,5625%. quần thể khởi đầu đã qua mấy thế hệ tự thụ phấn?A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.Câu 22: Có bao nhiêu phương án dưới đây là đúng khi nói về hoán vị gen ?1- Tần số hoán vị có thể bằng 50%. 2- Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích.3- Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%. 4- Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mạng gen hoán vị.A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.Câu 23: một loài thực vật, các alen trội A, B, D, phân li độc lập có khả năng tổng hợp ra các enzimtương ứng là enzim A, enzim B, enzim D, enzim Các enzim này tham gia vào con đường chuyển hóa tạo sắc tố của hoa như sau:Chất không màu Aenzim_ Chất không màu Benzim_ Sắc tố đỏChất không màu Denzim_ Chất không màu Eenzim_ Sắc tố vàngKhi có đồng thời sắc tố đỏ và sắc tố vàng thì quan sát thấy hoa có màu hồng, khi không có sắc tố đỏvà sắc tố vàng thì hoa sẽ có màu trắng. Các alen lặn đột biến tương ứng là a, b, d, không có khả năngtổng hợp các enzim. Cho lai cơ thể bố mẹ đều dị hợp về gen trên. Tỉ lệ kiểu hình F1 có hoa màuhồng ?.A. 25627 B. 12881 C. 12827 D. 25681Câu 24: Đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác nhưng trình tự axit amin không thayđổi, nguyên nhân là doA. mã di truyền có tính phổ biến. B. mã di truyền có tính đặc hiệu.C. mã di truyền là mã bộ ba. D. mã di truyền có tính thoái hoá.Câu 25: một loài thực vật, ho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toànhoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình F2 là hoa đỏ: hoa trắng. Cách lai nào sau đây không xácđịnh được kiểu gen của cây hoa đỏ F2 ?A. Lai cây hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ P. B. Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn.C. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1 D. Lai phân tích cây hoa đỏ F2 .Câu 26: Cà chua 2n 24. Có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể tam nhiễm khác nhau ?A. 8. B. 12. C. 18. D. 24.Câu 27: Cặp gen thứ nhất có gen chứa 600A, 900G, alen chứa 450A, 1050G. Cặp gen thứ có gen Bchứa 240A, 960G; alen chứa 720A, 480G. Hai cặp gen này liên kết hoàn toàn. Khi giảm phân bìnhthường, người ta thấy có loại giao tử chứa 1320A, 1380G. Kiểu gen của giao tử đó là:A. aB B. Ab C. aB hoặc aB D. AbCâu 28: Cho biết quá trình giảm phân không xảy đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theolí thuyết, loại giao tử AB được tao ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen aBAb là bao nhiêu?A. 20%. B. 40 %. C. 30%. D. 10%.Câu 29: Tỉ lệ kiểu gen dị hợp đời con trong phép lai AAaa (4n) AAaa (4n) làA. 3/36 B. 34/36 C. 18/36 D. 33/36Câu 30: Để khắc phục hiện tượng bất thụ cơ thể lai xa về mặt di truyền người ta thường tiến hành đabội hóa đểA. làm thay đổi cấu trúc NSTB. làm cho mỗi NST đều có NST tương đồngC. làm thay đổi cách sắp xếp gen trên NSTD. làm thay đổi số lượng NSTTrên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.