Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Ngữ văn lớp 7 học kì 2 có đáp án

d41d8cd98f00b204e9800998ecf8427e
Gửi bởi: Phạm Thọ Thái Dương 29 tháng 9 2020 lúc 17:08:50 | Được cập nhật: hôm qua lúc 20:55:23 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 2979 | Lượt Download: 241 | File size: 0.122368 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Câu hỏi trắc nghiệm môn Ngữ văn lớp 7 học kì 2
Câu 1. Dòng nào sau đây là tục ngữ?
A. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
B. Nước chảy đá mòn
C. Rau nào sâu ấy
D. Lên thác xuống ghềnh
PA. A
Câu 2. Câu tục ngữ nào sau đây không nói về kinh nghiệm trong lao động sản
xuất?
A. Chuồng gà hướng đông, cái lông chẳng còn.
B. Ăn kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa
C. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
D. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống
PA. C
Câu 3. “Trong ca dao dân ca Việt Nam có nhiều bài nói đến con cò. Con cò là một
trong những con vật gần gũi với người nông dân hơn cả. Những lúc cày cuốc, cấy
hái, người nông dân Việt Nam thường thấy con cò ở bên cạnh họ. Con cò lội theo
luống cày, con cò đứng trên bờ ruộng rỉa lông, ngắm nhìn người nông dân làm
lụng.”

(Vũ

Ngọc

Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào?
A. Miêu tả
B. Tự sự

Phan)

C. Thuyết minh
D. Nghị luận
PA. D
Câu 4. Câu tục ngữ “Một mặt người bằng mười mặt của” khuyên chúng ta điều gì?
A. Hãy biết quý trọng cả người lẫn của cải
B. Hãy biết coi trong của cải của bản thân
C. Đừng nên coi trọng của cải
D. Hãy biết quý trọng con người hơn của cải
PA. D
Câu 5. Câu tục ngữ nào không cùng nội dung với câu tục ngữ “Một mặt người
bằng mười mặt của”?
A. Người làm ra của, của không làm ra người
B. Người sống đống vàng
C. Người ta là hoa của đất
D. Người còn thì của còn
PA. C
Câu 6. Câu tục ngữ “Đói cho sạch, rách cho thơm” khuyên chúng ta điều gì?
A. Khi đói cần giữ cho quần áo sạch sẽ, thơm tho
B. Khi đói có thể không cần giữ sạch sẽ nữa
C. Khi đói khi no, lúc nào cũng phải giữ gìn quần áo cho sạch sẽ

D. Dù hoàn cảnh nào cũng phải giữ phẩm giá cho trong sạch
PA. D
Câu 7. Đề bài nào dưới đây không phải đề văn nghị luận?
A. Gia đình thân yêu của em.
B. Ý kiến của em về câu tục ngữ “Đói cho sạch, rách cho thơm”
C. Chứng minh tính đúng đắn của câu: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
D. Gia đình là điểm tựa của mỗi người. Ý kiến của em về vấn đề này
PA. A
Câu 8. Để lập dàn ý cho đề bài: Giải thích câu tục ngữ: “Thương người như thể
thương thân”, câu hỏi tìm ý nào dưới đây là không cần thiết?
A. Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ như thế nào?
B. Vì sao nhân dân ta lại khuyên phải thương người như thể thương thân?
C. Làm thế nào để thực hiện lời khuyên trong câu tục ngữ?
D. Có khi nào lời khuyên đó sai không?
PA. D
Câu 9. Văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” (Hồ Chí Minh) thuộc loại
văn

A. Tự sự
B. Nghị luận
C. Thuyết minh

bản

nào?

D. Biểu cảm
PA. B
Câu 10. “Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày
trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng, dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín
đáo trong rương, tronghòm” (Tinh thần yêu nước của nhân dân ta - Hồ Chí Minh)
Nội dung chính của đoạn văn trên là:
A. Ca ngợi lòng yêu nước là các thứ của quý
B. Thể hiện hai trạng thái của lòng yêu nước
C. Lòng yêu nước có thể âm thầm kín đáo hoặc biểu lộ rõ ràng cụ thể
D. Dù thể hiện dưới hình thức nào, lòng yêu nước cũng vô cùng quý giá
PA. B
Câu 11. Nhận định nào nói đúng nhất về văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân
dân ta”?
A. Dẫn chứng tiêu biểu cụ thể, toàn diện
B. Giọng văn giàu cảm xúc
C. Văn bản nghị luận mẫu mực
D. Bố cục chặt chẽ, rành mạch
PA. C
Câu 12. “Sớm. Chúng tôi tụ hội ở góc sân. Toàn chuyện trẻ con. Râm ran” (Duy
Khán) Câu văn trên có mấy câu đặc biệt?
A. Một

B. Hai
C. Ba
D. Bốn
PA. C
Câu 13. Ý nào dưới đây không cần thiết khi làm bài nghị luận cho đề bài: Chứng
minh câu tục ngữ: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”?
A. Giải thích câu tục ngữ
B. Chứng minh truyền thống biết ơn của dân tộc
C. Phát biểu cảm nghĩ về lòng biết ơn
D. Làm thế nào để thực hiện lời khuyên của câu tục ngữ
PA. C
Câu 14. Văn bản “Sự giàu đẹp của tiếng Việt” là của tác giả nào?
A. Đặng Thai Mai
B. Hoài Thanh
C. Phạm Văn Đồng
D. Hồ Chí Minh
PA. A
Câu 15. Văn bản “Sự giàu đẹp của tiếng Việt” (Đặng Thai Mai) được viết theo
phương thức biểu đạt nào là chính?
A. Thuyết minh
B. Tự sự

C. Nghị luận
D. Biểu cảm
PA. C
Câu 16. Câu văn “Hôm sau, mới tờ mờ sáng, Sơn Tinh đã đem đầy đủ lễ vật đến
rước Mị Nương về núi” có mấy trạng ngữ?
A. Không có
B. Một
C. Hai
D. Ba
PA. C
Câu 17. Câu văn:“Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng lên những chữ đờn li
biệt,bồn chồn” ở đoạn “Bốn người lính đều cúi đầu, tóc xõa gối. Trong lúc tiếng
đờn vẫn khắc khoải vẳng lên những chữ đờn li biệt, bồn chồn” là:
A. Câu rút gọn
B. Câu đặc biệt
C. Trạng ngữ được tách thành câu riêng
D. Câu mở rộng thành phần
PA. C
Câu 18. Trong văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ”, tác giả Phạm Văn Đồng đã
sử dụng thao tác nghị luận nào là chính?
A. Phân tích và giải thích

B. Chứng minh
C. Phân tích
D. Giải thích
PA. B
Câu 19. Câu nào không phải là câu bị động?
A. Giáp được thầy giáo khen
B. Thằng bé bị ngã rất đau
C. Nó được mẹ dắt đi chơi
D. Nó bị phê bình
PA. B
Câu 20. Câu văn “Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có,luyện
những tình cảm ta sẵn có” trong văn bản “Ý nghĩa văn chương” của Hoài Thanh
nói về điều gì?
A. Ý nghĩa của văn chương
B. Công dụng của văn chương
C. Nguồn gốc của văn chương
D. Nhiệm vụ của văn chương
PA. B
Câu 21. Theo Hoài Thanh, nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì?
A. Lòng yêu mến những con người sống xung quanh ta
B. Lòng yêu mến cảnh vật tươi đẹp xung quanh

C. Lòng tự thương chính bản thân mình
D. Lòng thương người và rộng ra là thương cả muôn vật muôn loài
PA. D
Câu 22. Dòng nào dưới đây là câu chủ động?
A. Truyện cổ tích được trẻ em rất yêu thích
B. Nó được mẹ dắt đi chơi
C. Ông em trồng cây cam này đã từ lâu
D. Ta được văn chương luyện cho những tình cảm ta sẵn có
PA. C
Câu 23. Dòng nào sau đây không phù hợp khi viết đoạn văn chứng minh?
A. Có câu chủ đề nêu lên luận điểm chính của đoạn văn
B. Các câu còn lại trong đoạn tập trung làm sáng tỏ câu chủ đề
C. Các dẫn chứng phải được chọn lọc và phối hợp chặt chẽ với lí lẽ để làm sáng
tỏ luận điểm.
D. Chỉ cần chú ý tới nhận xét, bình luận vấn đề chứng minh
PA. D
Câu 24. Trạng ngữ “Từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề
ngâm vịnh” trong câu “Từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề
ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay” có ý nghĩa gì?
A. Xác định nơi chốn
B. Xác định mục đích

C. Xác định nguyên nhân
D. Xác định thời gian
PA. D
Câu 25. Nhận định nào không cần thiết đối với một bài tập làm văn nghị luận?
A. Lập luận chặt chẽ, hợp lí
B. Luận điểm rõ ràng, đúng đắn
C. Sự việc đầy đủ, chi tiết
D. Luận cứ tiêu biểu, đúng đắn
PA. C
Câu 26. Dòng nào nói đúng về nghệ thuật của văn bản “Đức tính giản dị của Bác
Hồ”?
A. Là một văn bản mẫu mực về lập luận, bố cục và cách đưa dẫn chứng của thể
văn nghị luận
B. Văn bản có một lối văn nghị luận vừa có lí lẽ, vừa có cảm xúc và hình ảnh
C. Văn bản có sự kết hợp các thao tác chứng minh, giải thích, đánh giá, bình
luận với những dẫn chứng cụ thể, xác thực và những nhận xét sâu sắc, giàu
sức thuyết phục
D. Văn bản có những lí lẽ, chứng cứ chặt chẽ, toàn diện
PA. C
Câu 27. Trong văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”, Hồ Chí Minh đã sử
dụng thao tác lập luận nào là chính?

A. Bình luận
B. Chứng minh
C. Phân tích
D. Giải thích
PA. B
Câu 28. Câu văn “Chúng ta có thể nói rằng trời sinh lá sen để bao bọc cốm” thuộc
kiểu câu gì?
A. Câu rút gọn
B. Câu đặc biệt
C. Câu đơn mở rộng thành phần
D. Câu bị động
PA. C
Câu 29. Câu sau dưới đây là câu dùng cụm chủ vị để mở rộng?
A. Khiêm tốn là tính nhã nhặn.
B. Hoài bão lớn nhất của con người là tiến mãi không ngừng.
C. Bỗng một bàn tay đập vào vai khiến hắn giật mình.
D. Tiếng Việt rất giàu thanh điệu.
PA. C
Câu 30. Nhận xét nào sau đây không đúng với phép lập luận giải thích?
A. Kể ra các biểu hiện, so sánh, đối chiếu với các hiện tượng khác

B. Dùng lí lẽ và dẫn chứng đã được chọn lọc để làm sáng tỏ vấn đề được giải
thích
C. Chỉ ra các mặt lợi hại, nguyên nhân, hậu quả, cách đề phòng hoặc noi theo
D. Nêu định nghĩa về sự vật, hiện tượng
PA. A
Câu 31. Dòng nào nói đúng nhất về giá trị hiện thực của văn bản “Sống chết mặc
bay”?
1. Phản ánh thái độ vô trách nhiệm của bọn quan lại trước sinh mạng của người
dân
2. Phản ánh cuộc sống vô cùng cơ cực của người nông dân trong xã hội cũ
3. Phản ánh cuộc sống nhàn hạ và vô cùng sung túc của bọn quan lại sâu mọt
4. Phản ánh cuộc sống vô cùng cơ cực của người nông dân trong xã hội cũ và
thái độ vô trách nhiệm của bọn quan lại
PA. D
Câu 31. Dòng nào nói đúng nhất về giá trị nhân đạo của văn bản “Sống chết mặc
bay”?
A. Thể hiện nỗi buồn của tác giả trước cuộc sống vô cùng cơ cực của người
nông dân trong xã hội cũ và thái độ vô trách nhiệm của bọn quan lại
B. Thể hiện sự căm ghét của tác giả trước lối sống ăn chơi hưởng thụ và sự vô
trách nhiệm của bọn quan lại
C. Thể hiện sự phẫn nộ trước lối sống ăn chơi hưởng thụ và sự vô trách nhiệm
của bọn quan lại với sinh mạng của người dân

D. Thể hiện sự phẫn nộ trước sự vô trách nhiệm của bọn quan lại với sinh mạng
của người dân và sự thương cảm trước nỗi cơ cực của người dân
PA. D
Câu 32. Dòng nào dưới đây không cần thiết khi lập ý cho đề văn: Giải thích câu
tục ngữ “Lá lành đùm lá rách”?
A. Giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ
B. Kể ra các hiện tượng “Lá lành đùm lá rách”
C. Giải thích tại sao “lá lành” phải đùm “lá rách”?
D. Cần làm gì để phát huy truyền thống “Lá lành đùm lá rách” của dân tộc ta?
PA. B
Câu 33. Văn bản “Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu” của Nguyễn Ái
Quốc được viết vào thời gian nào?
A. Từ năm 1922 đến 1925
B. Trước năm 1925
C. Trong năm 1925
D. Sau năm 1925
PA. C
Câu 34. Nhân vật nào là nhân vật chính trong văn bản “Những trò lố hay là Va-ren
và Phan Bội Châu” là
A. Phan Bộ Châu
B. Va-ren

C. Người lính dõng An Nam
D. Va-ren và Phan Bội Châu
PA. D
Câu 35. Nhận xét nào nói đúng nhất nội dung hiện thực của văn bản “Những trò lố
hay là Va-ren và Phan Bội Châu” (Nguyễn Ái Quốc)?
A. Tố cáo chính phủ Pháp bắt giam nhà cách mạng Phan Bội Châu
B. Ca ngợi vị anh hùng dân tộc Phan Bội Châu
C. Khắc họa sự đối lập giữa Va-ren: gian trá, lố bịch đại diện cho thực dân
Pháp ở Đông Dương và Phan Bội Châu: kiên cường, bất khuất tiêu biểu cho
dân tộc Việt Nam
D. Tố cáo bộ mặt gian trá, lố bịch của Va-ren
PA. C
Câu 36. Trong văn bản “Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu” (Nguyễn
Ái Quốc), nhà cách mạng Phan Bội Châu đã có cách ứng xử như thế nào trước
những trò lố của Va-ren?
A. Đối đáp lại
B. Dửng dưng,im lặng
C. Lắng nghe chăm chú
D. Đồng ý với những lời dụ dỗ của Va-ren
PA. B

Câu 37. Câu văn “Anh quả quyết - cái anh chàng ranh mãnh đó- rằng có thấy đôi
ngọn râu mép người tù nhếch lên một chút rồi lại hạ xuống ngay” (Trích “Những
trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu” – Nguyễn Ái Quốc) thuộc kiểu câu nào?
A. Câu ghép
B. Câu rút gọn
C. Câu bị động
D. Câu đơn mở rộng thành phần
PA. D
Câu 38. Khi giải thích một câu tục ngữ, thao tác nào sau đây là không cần thiết?
A. Phân tích ý nghĩa sâu xa của câu tục ngữ
B. Tra từ điển để biết rõ nghĩa của câu tục ngữ
C. Tìm bằng được người sáng tác ra câu tục ngữ
D. Dùng lí lẽ và dẫn chứng để chứng minh sự đúc kết chân lí của câu tục ngữ
PA. C
Câu 39. Văn bản “Ca Huế trên sông Hương” (Hà Ánh Minh) đề cập đến nội dung
gì?
A. Ca ngợi vẻ đẹp của sông Hương trong những đêm trăng
B. Ca ngợi vẻ đẹp của ca công trong đêm biểu diễn ca Huế
C. Ca ngợi vẻ đẹp của một nét sinh hoạt văn hóa ở cố đô Huế
D. Ca ngợi vẻ đẹp của phong cảnh cố đô Huế
PA. C

Câu 40. Nguồn gốc ca Huế được hình thành từ đâu?
A. Dòng nhạc dân gian
B. Dòng nhạc dân gian và nhạc cung đình
C. Dòng nhã nhạc cung đình
D. Dòng nhạc miền Trung
PA. B
Câu 41. “Không gian yên tĩnh bỗng bừng lên những âm thanh của dàn hòa tấu, bởi
bốn nhạc khúc lưu thủy, kim tiền, xuân phong , long hổ du dương, trầm bổng, réo
rắt mở đầu đêm ca Huế. Nhạc công dung các ngón đàn chau chuốt như ngón nhấn,
mổ, vỗ, vả, ngón bấm, day, chớp, búng, ngón phi, ngón rãi. Tiếng đàn lúc khoan
lúc nhặt làm nên tiết tấu xao động tận đáy hồn người” Đoạn văn trên được trích từ
văn bản nào?
A. Ý nghĩa văn chương
B. Sài Gòn tôi yêu
C. Mùa xuân của tôi
D. Ca Huế trên sông Hương
PA. D
Câu 42. “Không gian yên tĩnh bỗng bừng lên những âm thanh của dàn hòa tấu, bởi
bốn nhạc khúc lưu thủy, kim tiền, xuân phong long hổ du dương, trầm bổng, réo
rắt mở đầu đêm ca Huế. Nhạc công dung các ngón đàn chau chuốt như ngón nhấn,
mổ, vỗ, vả, ngón bấm, day, chớp, búng, ngón phi, ngón rãi. Tiếng đàn lúc khoan
lúc nhặt làm nên tiết tấu xao động tận đáy hồn người” (Ca Huế trên sông Hương –

Hà Ánh Minh) Thời gian được miêu tả trong đoạn văn trên là khoảng thời gian
nào?
A. Bình minh
B. Trưa
C. Chiều
D. Đêm khuya
PA. D
Câu 43. “Không gian yên tĩnh bỗng bừng lên những âm thanh của dàn hòa tấu, bởi
bốn nhạc khúc lưu thủy, kim tiền, xuân phong long hổ du dương, trầm bổng, réo
rắt mở đầu đêm ca Huế. Nhạc công dung các ngón đàn chau chuốt như ngón nhấn,
mổ, vỗ, vả, ngón bấm, day, chớp, búng, ngón phi, ngón rãi. Tiếng đàn lúc khoan
lúc nhặt làm nên tiết tấu xao động tận đáy hồn người” Trong đoạn văn trên tác giả
đã kể ra mấy khúc nhạc?
A. Một
B. Hai
C. Ba
D. Bốn
PA. D
Câu 44. “Không gian yên tĩnh bỗng bừng lên những âm thanh của dàn hòa tấu, bởi
bốn nhạc khúc lưu thủy, kim tiền, xuân phong long hổ du dương, trầm bổng, réo
rắt mở đầu đêm ca Huế. Nhạc công dung các ngón đàn chau chuốt như ngón nhấn,
mổ, vỗ, vả, ngón bấm, day, chớp, búng, ngón phi, ngón rãi. Tiếng đàn lúc khoan