Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

[ Bộ 10 đề khó năm 2018 ] Giải chi tiết _ Đề thi chinh phục 9-10 điểm môn Tiếng Anh _Đề số 02

30743e5292e9b8048430aa7cf5119a01
Gửi bởi: Thành Đạt 29 tháng 10 2020 lúc 18:05:11 | Được cập nhật: 23 tháng 4 lúc 20:20:23 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 1828 | Lượt Download: 11 | File size: 1.072275 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tham gia nhóm luyện thi môn Tiếng Anh cùng cô Hương Fiona
BỘ ĐỀ 9-10 ĐIỂM

& Page Hương Fiona để cập nhật nhiều thông tin bổ ích

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI CHINH PHỤC ĐIỂM 9-10 MÔN TIẾNG ANH
Đề số 02
Đây là giải chi tiết đề thi KHÓ SỐ 02 thuộc bộ 10 ĐỀ THI THỬ CHINH PHỤC ĐIỂM 9-10 NĂM 2018 . Để nắm được
hướng dẫngiải chi tiết cùng các lưu ý liên quan đến từng câu hỏi, Bạn nên làm đề thi trước khi xem hướng dẫn giải .

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in
each of the following questions.
Question 1: Publishing in the UK, the book has won a number of awards in recent regional book fairs.
A. publishing in the

B. has won

C. in

D. book fairs

Đáp án A
Kiến thức: Quá khứ phân từ
Giải thích:
Sử dụng quá khứ phân từ ( P2) để thay thế cho mệnh đề mang nghĩa bị động
publishing in the => published in the
Tạm dịch: Xuất bản ở Vương quốc Anh, cuốn sách đã giành được một số giải thưởng trong các hội chợ
sách khu vực gần đây.
Question 2: Hardly did he enter the room when all the lights went out.
A. did he enter

B. when

C. the lights

D. went

Đáp án A
Kiến thức: Câu đảo ngữ
Giải thích:
Cấu trúc đảo ngữ với “hardly…when…”:
Hardly + had+ S + P2 +when…: ngay khi…thì …
did he enter => had he entered
Tạm dịch: Ngay khi cậu ấy vước vào phòng thì đèn tắt.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 3: After running up the stairs, I was ______ breath.
A. away from

B. without

C. no

D. out of

Đáp án D
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: (be) out of breath: hết hơi, thở không ra hơi.
Tạm dịch: Sauk hi đi lên cầu thang thì tôi thở không ra hơi.
Hệ thống giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 1 -

Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tham gia nhóm luyện thi môn Tiếng Anh cùng cô Hương Fiona
BỘ ĐỀ 9-10 ĐIỂM

& Page Hương Fiona để cập nhật nhiều thông tin bổ ích

Question 4: Extinction means a situation _______ a plan, an animal or a way of life etc … stops existing.
A. to which

B. in which

C. on which

D. for which

Đáp án B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ta dùng “ giới từ +which/whom” để thay thế cho 1 cụm trạng ngữ. Trong trường hợp này, “in a situation” có
nghĩa “trong một trường hợp” => cụm đại từ quan hệ “in which”
Tạm dịch: Sự tuyệt chủng có nghĩa là một tình huống trong đó một kế hoạch, một động vật hoặc là một
cách của cuộc sống vv ... dừng tồn tại.
Question 5: As I was walking along the street, I saw _____ $10 note on _______ pavement.
A. a/the

B. the/the

C. a/a

D. the/a

Đáp án A
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Về 1 đối tượng dạng số ít đếm được lần đầu nhắc đến, ta sử dụng mạo từ “a”/ “an” ( “an” với các danh từ có
âm tiết đầu là “u,e,o,a,i”; “a” với các trường hợp còn lại)
Về 1 đối tượng mang nghĩa khái quát, chung chung, đã xác định, ta dùng mạo từ
the” ( on the pavement : trên vỉa hè)
Tạm dịch: Khi tôi đang đi dạo phố, tôi nhìn thấy 1 tờ 10 đô trên vỉa hè.
Question 6: I’ve never really enjoyed going to the ballet or the opera; they’re not really my _______.
A. piece of cake

B. sweets and candy

C. biscuit

D. cup of tea

Đáp án D
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
(be not) one’s cup of tea: (không) phải sở trường của ai đó
piece of cake: việc dễ như ăn kẹo, rất dễ
Tạm dịch: Tôi không thích đi xem mua ba lê hay nhạc kịch, chúng không phải sở trường của tôi.
Question 7: I will stand here and wait for you _______ you come back.
A. because

B. though

C. so

D. until

Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Because: bởi vì
Hệ thống giáo dục HOCMAI

So: vì thế
Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 2 -

Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tham gia nhóm luyện thi môn Tiếng Anh cùng cô Hương Fiona
BỘ ĐỀ 9-10 ĐIỂM

& Page Hương Fiona để cập nhật nhiều thông tin bổ ích

Until: mãi đến khi

Though: mặc dù

Tạm dịch: Anh sẽ vẫn đứng đây chờ em cho đến khi em quay lại.
Question 8: Let’s begin our discussion now, ________?
A. shall we

B. will we

C. don’t we

D. won’t we

Đáp án A
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Câu hỏi đuôi với mệnh đề chính “ let’s …” là “ “ Shall we?”
Tạm dịch: Chúng ta bắt đầu thảo luận bây giờ chứ nhỉ?”
Question 9: Of all the factors affecting agricultural yields, weather is the one ______ the most.
A. that influences farmers

B. farmers that is influences

C. why farmers influence it

D. it influences farmers

Đáp án A
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Ta dùng đại từ quan hệ “which” thay thế cho chủ ngữ và tân ngữ chỉ vật.
Ta dùng đại từ quan hệ “who” thay thế cho chủ ngữ và tân ngữ chỉ người.
Trong cả 2 trường hợp có thể thay thế “which” và “who” bằng “that”
Tạm dịch: Trong các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất nông nghiệp, thời tiết là nhân tố ảnh hiowngr đến
người nông dân nhiều nhất.

Question 10: _________, we tried our best to complete it.
A. Thanks to the difficult homework

B. Despite the homework was difficult

C. Difficult as the homework was

D. As though the homework was difficult

Đáp án C
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích:
Thanks to N/V-ing: nhờ có …
In spite of/ Despite + N/ V-ing: mặc dù …
Although +S+ be+ tính từ,…= Tính từ +as +S+be…: mặc dù …
As though = as if: cứ như thể là…
Tạm dịch: Dù bài về nhà có khó thế nào chăng nữa, chúng tôi cũng sẽ cố gắng hết sức.

Hệ thống giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 3 -

Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tham gia nhóm luyện thi môn Tiếng Anh cùng cô Hương Fiona
BỘ ĐỀ 9-10 ĐIỂM

& Page Hương Fiona để cập nhật nhiều thông tin bổ ích

Question 11: The twins look so much alike that almost no one can _______ them ________.
A. take/apart

B. tell/away

C. tell/apart

D. take/on

Đáp án C
Kiến thức: Phrasal verbs
Giải thích:


Take apart: tách ra

Tell apart: phân biệt



Tell away: nói ra

Take on: đảm nhận

Tạm dịch: Cặp sinh đôi quá giống nhau đến mức hầu như không ai phân biệt được họ.
Question 12: Tom looks so frightened and upset. He ________ something terrible.
A. must experience

B. can have experienced

C. should have experienced D. must have experienced
Đáp án D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
 Could/ May/ Might + have P2: có thể là…
=> Dùng để chỉ một tiên đoán trong quá khứ nhưng không có cơ sở.
 Must have P2 / Can't have P2
=> Diễn đạt một ý kiến của mình theo suy luận logic.(về 1 hành động trong quá khứ)
 Must + have P2
=> Dùng để nói về một tiên đoán xảy ra trong quá khứ nhưng dựa trên những cơ sở rõ ràng
Should + have P2: đã nên…
Tạm dịch: Tom trông rất sợ hãi và buồn bã. Cậu ấy hẳn là đã trải qua điều gì kinh khủng lắm.
Question 13: Ann was very surprised to find the door unlocked. She remembered _______ it before she left.
A. to lock

B. having locked

C. to have locked

D. she locks

Đáp án B
Kiến thức: Động từ
Giải thích:
 Remember +V-ing: nhớ đã làm gì
 # Remember +to V: nhớ phải làm gì
Tạm dịch: Ann rất ngạc nhiêu khi thấy cửa mở. Cô ấy nhớ là đã khóa cửa trước khi đi mà.

Hệ thống giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 4 -

Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tham gia nhóm luyện thi môn Tiếng Anh cùng cô Hương Fiona
BỘ ĐỀ 9-10 ĐIỂM

& Page Hương Fiona để cập nhật nhiều thông tin bổ ích

Question 14: Tom: “Sorry, I forgot to phone you last night”
A. have nothing to tell you.

B. Oh. Poor me!

C. Never mind!

D. You was absent- minded.

Đáp án C
Kiến thức: Chức năng giao tiếp
Giải thích:
Tom: “ Xin lỗi, tớ quên gọi cậu tối qua” – “____”
A. Không còn gì để nói

C. Không sao đâu

B. Ôi tội nghiệp tớ!

D. Cậu thật đãng trí.

Question 15: The players’ protests ________ no difference to the referee’s decision at all.
A. did

B. made

C. caused

D. created

Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
 Do (v): làm

Cause (v): gây ra

 Make (v): tạo ra

Create (v): tạo nên

 Make no difference: không tạo ra sự khác biệt
Tạm dịch: Sự phản kháng của các cầu thủ không tạo sự khác biệt quá nhiều so với quyết định của trọng tài.
Question 16: In a formal interview, it is essential to maintain good eye _____ with the interviewers.
A. link

B. connection

C. touch

D. contact

Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
 Link = connection(n): sự kết nối
 Touch (n): sự cảm ứng
 Eye contact (n): giao tiếp bằng mắt.
Tạm dịch: Trong 1 buổi phòng vấn chính thức, cần giữ sự giao tiếp bằng mắt thật tốt với người phòng vấn.

Hệ thống giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 5 -

Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tham gia nhóm luyện thi môn Tiếng Anh cùng cô Hương Fiona
BỘ ĐỀ 9-10 ĐIỂM

& Page Hương Fiona để cập nhật nhiều thông tin bổ ích

Question 17: Grace Kelly was first famous as a Hollywood actress and then _______ Prince Rainier of
Monaco.

A. to be the wife of

B. she was the wife of

C. the wife of D. as the wife of

Đáp án D
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích:
(be) famous as: nổi tiếng là, được biết đến là…
Cần có sự đồng nhất giữa 2 vế của 1 câu. Vế trước “as a Hollywood actress” => vế sau sẽ là “ as the wife of
…”
Tạm dịch: Grace Kelly đầu tiên được biết đến như một nữ diễn viên Hollywood và sau đó là vợ của hoàng
tử Rainier của Monaco.
Question 18: When he came to the counter of pay, he found that he had _______ cash _______ his credit
card with him.
A. either/or

B. neither/nor

C. both/and

D. not/neither

Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
 Either …or…: không 1 trong 2
 Neither …nor…: không cả 2
 Both …and…: cả 2
Tạm dịch: Khi cậu ấy ra bàn thanh toán, cậu ấy nhận ra mình không có tiền mặt cũng như thẻ tín dụng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs
from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 19:

A. crucial

B. partial

C. material

D. financial

Đáp án C
Kiến thức: Cách phát âm “ial”
Giải thích:
 crucial /'kru:ʃjəl/

material /mə'tiəriəl/

 partial /'pɑ:ʃəl/

financial /fai'nænʃəl/

Đáp án C có phần gạch chân đọc là /iəl/, các đáp án còn lại đọc là /əl/

Hệ thống giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 6 -

Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tham gia nhóm luyện thi môn Tiếng Anh cùng cô Hương Fiona
BỘ ĐỀ 9-10 ĐIỂM

& Page Hương Fiona để cập nhật nhiều thông tin bổ ích

Question 20:

A. land

B. sandy

C. many

D. candy

Đáp án C
Kiến thức: Cách phát âm “a”
Giải thích:
 land /lænd/

sandy /'sændi/

 many /'meni/

candy /'kændi/

Đáp án C có phần gạch chân đọc là /e/, các đáp án khác đọc là /æ/
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in
the position of primary stress in each of the following questions.
Question 21:

A. familiar

B. impatient

C. uncertain

D. arrogant

Đáp án D
Kiến thức: Trọng âm 3 âm tiết
Giải thích:
 familiar /fə'miljə/

uncertain /ʌn'sə:tn/

 impatient /im'peiʃənt/

arrogant /'ærəgənt/

Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2
Question 22:

A. disappear

B. arrangement

C. opponent

D. contractual

Đáp án A
Kiến thức: Trọng âm 3 âm tiết
Giải thích:
 disappear /,disə'piə/

opponent /ə'pounənt/

 arrangement /ə'reindʤmənt/

contractual /kən'træktjuəl/

Đáp án A có trong âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s)in each of the following questions.
Question 23: This speedy and secure service of transferring money can be useful.
A. slow

B. rapid

C. careful

D. hurried

Đáp án A
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
 Speedy (a): tốc độ, nhanh
 Slow (a): châm
Hệ thống giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 7 -

Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tham gia nhóm luyện thi môn Tiếng Anh cùng cô Hương Fiona
BỘ ĐỀ 9-10 ĐIỂM

& Page Hương Fiona để cập nhật nhiều thông tin bổ ích

 Careful (a): cẩn thận
 Rapid (a): nhanh
 Hurried (a): vội vã
=> Speedy >< Slow
Tạm dịch: Dịch vụ chuyển tiền nhanh chóng và an toàn này có thể hữu ích.
Question 24: Our well- trained staff are always courteous to customers.
A. helpful

B. friendly

C. rude

D. polite

Đáp án C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
 Courteous (a): trang nhã, lịch thiệp
 Helpful (a): hữu ích

Rude (a): thô lỗ

 Friendly (a): thân thiện

Polite (a): lịch sự

=> Courteous >< Rude
Tạm dịch: Đội ngũ nhân viên được đào tạo của chúng tôi luôn lịch sự với khách hàng.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentences that is CLOSEST in meaning
to each of the following question.
Question 25: “ You shouldn’t have leaked our confidential report to the press, Frank!” said Jane.
A. Jane suspected that Frank had leaked their confidential report to the press.
B. Jane criticized Frank for having disclosed their confidential report to the press.
C. Jane accused Frank of having cheated the press with their confidential report.
D. Jane blamed Frank for having flattered the press with their confidential report.
Đáp án B
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
"Bạn không nên tiết lộ thông tin mật của chúng tôi cho báo chí, Frank!" Jane nói.
A. Jane nghi ngờ rằng Frank đã tiết lộ thông tin mật của họ cho báo chí.
B. Jane chỉ trích Frank vì tiết lộ thông tin mật của họ cho báo chí.
C. Jane cáo buộc Frank đã lừa dối báo chí với các báo cáo bí mật của họ.
D. Jane đổ lỗi cho Frank vì đã nịnh hót báo chí với báo cáo bí mật của họ.

Hệ thống giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 8 -

Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tham gia nhóm luyện thi môn Tiếng Anh cùng cô Hương Fiona
BỘ ĐỀ 9-10 ĐIỂM

& Page Hương Fiona để cập nhật nhiều thông tin bổ ích

Question 26: “Don’t forget to tidy up the final draft before submission,” the team leaser told us.
A. The team leader ordered us to tidy up the final draft before submission.
B. The team leader reminded us to tidy up the final draft before submission.
C. The team leader asked us to tidy up the final draft before submission.
D. The team leader simply wanted us to tidy up the final draft before submission.
Đáp án B
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
"Đừng quên rà soát bản dự thảo cuối cùng trước khi nộp bài," trưởng nhóm nói với chúng tôi.
A. Trưởng nhóm ra lệnh chúng tôi rà soát bản dự thảo cuối cùng trước khi nộp.
B. Trưởng nhóm nhắc nhở chúng tôi rà soát bản dự thảo cuối cùng trước khi trình.
C. Trưởng nhóm yêu cầu chúng tôi rà soát bản dự thảo cuối cùng trước khi trình.
D. Trưởng nhóm chỉ đơn giản muốn chúng tôi rà soát bản dự thảo cuối cùng trước khi nộp.
Question 27: “If you don’t pay the ransom, we’ll kill your boy,” the kidnappers told us.
A. The kidnappers ordered to kill our boy if we did not pay the ransom.
B. The kidnappers pledged to kill our boy if we did not pay the ransom.
C. The kidnappers threatened to kill our boy if we did not pay the ransom.
D. The kidnappers promised to kill our boy if we did not pay the ransom.
Đáp án C
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
"Nếu mày không trả tiền chuộc, chúng tao sẽ giết thằng bé", những kẻ bắt cóc nói với chúng tôi.
A. Những kẻ bắt cóc đã ra lệnh giết chết con trai của chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc.
B. Những kẻ bắt cóc cam kết giết chết con trai của chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc.
C. Những kẻ bắt cóc đe doạ giết chết con trai của chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc.
D. Những kẻ bắt cóc hứa sẽ giết chết con trai của chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the
underlined word in each of the following questions.
Question 28: When the protestor entered the meeting clad only in a beach tower, the audience was
dumbfounded.
A. speechless

B. excited

Hệ thống giáo dục HOCMAI

C. content

D. applauding

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 9 -

Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tham gia nhóm luyện thi môn Tiếng Anh cùng cô Hương Fiona
BỘ ĐỀ 9-10 ĐIỂM

& Page Hương Fiona để cập nhật nhiều thông tin bổ ích

Đáp án A
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
 Dumbfounded (a): im lặng, câm lặng

Speechless (a): câm lặng

 Contented (a): bằng lòng

Excited (a): thích thú

 Applauding (a): tán dương
=> Dumbfounded = Speechless
Tạm dịch: Khi kẻ chống đối bước vào cuộc họp chỉ với chiếc khăn tắm, khán giả câm lặng điếng người.
Question 29: She is always diplomatic when she deals with angry students.
A. strict

B. outspoken

C. tactful

D. firm

Đáp án C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
 Diplomatic (a): quảng giao, hòa nhã
 Strict (a): nghiêm khắc

Tactful (a): lịch thiệp

 Outspoken (a): thẳng thắn

Firm (a): chắc chắn

=> Diplomatic = Tactful
Tạm dịch: Cô ấy luôn hòa nhã khi xử lý các học sinh đang nổi nóng.

Question 30: The dog saw his reflection in the pool of water.
A. imagination

B. bone

C. leash

D. image

Đáp án D
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
 Reflection (n): sự phản ánh, hình ảnh
 Imagination (n): sự tưởng tượng

Leash (n): xích chó

 Bone (n): xương

Image (n): hình ảnh

=> Reflection = Image
Tạm dịch: Con chó nhìn thấy mình trong hồ nước.

Hệ thống giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 10 -

Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tham gia nhóm luyện thi môn Tiếng Anh cùng cô Hương Fiona
BỘ ĐỀ 9-10 ĐIỂM

& Page Hương Fiona để cập nhật nhiều thông tin bổ ích

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct
answer to each of the following questions
Simply being bilingual doesn’t qualify someone to interpret. Interpreting is not only a mechanical
process of converting one sentence in language A into the same sentence in languageb. Rather, its a
complex art in which thoughts and idioms that have no obvious counterparts from tongue to tongue _ or
words that have several meanings must be quickly transformed in such a way that the message is clearly and
accurately expressed to the listener.
At one international conference, an American speaker said, “You cant make a silk purse out of a sows ear”,
which meant nothing to the Spanish audience. The interpretation was, “A monkey in a silk dress is still a
monkey” _ an idiom the Spanish understood and that expressed the same idea.
There are 2 kinds of interpreters, simultaneous and consecutive. The former, sitting in a separated booth,
usually at a large multilingual conference, speaks to listeners wearing headphones, interpreting what a
foreign language speaker says _ actually a sentence behind. Consecutive interpreters are the ones most
international negotiations use. They are employed for smaller meetings without sound booths and
headphones. Consecutive interpretation also requires two-person teams. A foreign speaker says his piece
while the interpreter, using a special shorthand, takes notes and during a pause, tells the client what was said.
Question 31: What is the purpose of the passage?
A. To differentiate between simultaneous and consecutive interpreters.
B. To state the qualifications of an interpreter.
C. To point out the importance of an interpreter.
D. To explain the scope of interpreting.
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mục đích của đoạn văn là gì?
A. Để phân biệt giữa các thông dịch viên đồng thời và liên tục.
B. Trình bày bằng cấp của một thông dịch viên.
C. Để chỉ ra tầm quan trọng của một thông dịch viên.
D. Giải thích về phiên dịch.

Question 32: What is a difference mentioned between a simultaneous interpreter and a consecutive
interpreter?
A. The size of group with whom they work.

Hệ thống giáo dục HOCMAI

B. Their proficiency in the language.

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 11 -

Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tham gia nhóm luyện thi môn Tiếng Anh cùng cô Hương Fiona
BỘ ĐỀ 9-10 ĐIỂM

& Page Hương Fiona để cập nhật nhiều thông tin bổ ích

C. The type of dictionary they use.

D. The money they are paid.

Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Sự khác biệt được đề cập giữa một thông dịch viên đồng thời với thông dịch viên liên tục là gì?
A. Số người trong nhóm mà họ làm việc.

C. Loại từ điển mà họsử dụng.

B. Thành thạo ngôn ngữ.

D. Số tiền họ được trả.

Dẫn chứng: The former, sitting in a separated booth, usually at a large multilingual conference, speaks to
listeners wearing headphones, interpreting what a foreign language speaker says _ actually a sentence
behind.
Consecutive interpreters are the ones most international negotiations use. They are employed for smaller
meetings without sound booths and headphones. Consecutive interpretation also requires two-person teams.
A foreign speaker says his piece while the interpreter, using a special shorthand, takes notes and during a
pause, tells the client what was said.

Question 33: The word “converting” is closest in meaning to…
A. changing

B. concluding

C. understanding

D. reading

Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “converting” gần nghĩa với…..
 Converting (n): chuyển đổi
 Changing (n):thay đổi

Understanding (n): sự hiểu

 Concluding (n): Kết luận

Reading (n): việc đọc

=> Converting = changing
Dẫn chứng: Interpreting is not only a mechanical process of converting one sentence in language A into the
same sentence in language B.
Question 34: The author implies that most people have the opinion that the skill of interpreting is …..
A. very complex and demanding

B. based on principles of business

C. simpler than it really is

D. highly valued and admired

Hệ thống giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 12 -

Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tham gia nhóm luyện thi môn Tiếng Anh cùng cô Hương Fiona
BỘ ĐỀ 9-10 ĐIỂM

& Page Hương Fiona để cập nhật nhiều thông tin bổ ích

Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả muốn chỉ ra hầu hết mọi người có ý kiến rằng kỹ năng phiên dịch là ... ..
A. rất phức tạp và đòi hỏi

C. đơn giản hơn thực tee

B. dựa trên các nguyên tắc kinh doanh

D. có giá trị và đáng ngưỡng mộ

Dẫn chứng: Rather, its a complex art in which thoughts and idioms that have no obvious counterparts from
tongue to tongue _ or words that have several meanings must be quickly transformed in such a way that the
message is clearly and accurately expressed to the listener.

Question 35: The phrase “the former“ refers to…
A. simultaneous interpreters B. the conference

C. consecutive interpreters

D. the booth

Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cụm từ "the former" dùng để chỉ ...
A. Các phiên dịch đồng thời

C. Thông dịch viên liên tiếp

B. Hội nghị

D. Gian âm thanh

 The former: thứ/vật đầu tiên (trong 2 đối tượng)
 The latter: thứ/ vật sau ( trong 2 đối tượng )
Dẫn chứng: There are 2 kinds of interpreters, simultaneous and consecutive. The former, sitting in a
separated booth, usually at a large multilingual conference, speaks to listeners wearing headphones,
interpreting what a foreign language speaker says _ actually a sentence behind.
Question 36: The example “You cant make a silk purse out of a sows ear” is used to...
A. point out the difference in attributes of animals in English and Spanish
B. emphasize the need for translation of the meaning of what is said
C. show the differences in language A and language B
D. stress the importance of word for word translation
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ví dụ "Bạn không thể tạo ra một ví tơ từ lợn nái" được sử dụng để ...
A. chỉ ra sự khác nhau về thuộc tính của động vật bằng tiếng Anh và tiếng Tây Ban Nha
Hệ thống giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 13 -

Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tham gia nhóm luyện thi môn Tiếng Anh cùng cô Hương Fiona
BỘ ĐỀ 9-10 ĐIỂM

& Page Hương Fiona để cập nhật nhiều thông tin bổ ích

B. nhấn mạnh sự cần thiết phải dịch nghĩa của những gì được nói .
C. thể hiện sự khác biệt trong ngôn ngữ A và ngôn ngữ B
D. nhấn mạnh tầm quan trọng của từ đối với phiên dịch
Dẫn chứng: At one international conference, an American speaker said, “You cant make a silk purse out of
a sows ear”, which meant nothing to the Spanish audience. The interpretation was, “A monkey in a silk dress
is still a monkey” _ an idiom the Spanish understood and that expressed the same idea.

Question 37: The word “rather” is closest in meaning to….
A. in brief

B. on the contrary

C. in general

D. as a result

Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “rather” có nghĩa là …...
 rather: thay vì, trái lại
 in brief: tóm tắt

in general: nói chung

 on the contrary: ngược lại

as a result: vì thế

=> rather = on the contrary
Dẫn chứng: Rather, its a complex art in which thoughts and idioms that have no obvious counterparts from
tongue to tongue _ or words that have several meanings must be quickly transformed in such a way that the
message is clearly and accurately expressed to the listener.
Question 38: Which of the following would a consecutive interpreter be used for?
A. An interpretation of a major literary work.
B. A business transaction between 2 foreign speakers.
C. A large meeting of many nations.
D. A translation of a foreign book.
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Người phiên dịch liên tục sẽ sử dụng những thông tin nào dưới đây?
A. Giải thích một tác phẩm văn học lớn.

B. Một giao dịch kinh doanh giữa 2 diễn giả nước ngoài.

C. Một cuộc họp lớn của nhiều quốc gia.

D. Một bản dịch của một cuốn sách nước ngoài.

Dẫn chứng: Consecutive interpretation also requires two-person teams. A foreign speaker says his piece
while the interpreter, using a special shorthand, takes notes and during a pause, tells the client what was said.
Hệ thống giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 14 -

Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tham gia nhóm luyện thi môn Tiếng Anh cùng cô Hương Fiona
BỘ ĐỀ 9-10 ĐIỂM

& Page Hương Fiona để cập nhật nhiều thông tin bổ ích

Dịch bài đọc
Song ngữ đơn thuần không đủ để một người có thể phiên dịch được. Phiên dịch không chỉ là một quá trình
cơ học để chuyển một câu trong ngôn ngữ A sang cùng một câu trong ngôn ngữ B. Thay vào đó, nó là một
nghệ thuật phức tạp, trong đó những suy nghĩ và thành ngữ không có từ ngữ rõ ràng để dịch theo hoặc
những từ có nhiều nghĩa phải được chuyển đổi nhanh chóng sao cho thông điệp được thể hiện rõ ràng và
chính xác cho người nghe.
Tại một cuộc hội thảo quốc tế, một diễn giả người Mỹ đã nói, "Bạn không thể tạo ra một chiếc ví bằng lụa từ
một con lợn nái", điều đó không có ý nghĩa gì đối với khán giả Tây Ban Nha. Giải thích là, "Một con khỉ
trong bộ váy lụa vẫn còn là một con khỉ" - một thành ngữ mà người Tây Ban Nha hiểu và cũng mang nghĩa
giống nhau.
Có 2 loại thông dịch viên, đồng thời và liên tục. Phiên dịch viên đồng thời, ngồi trong một hộp âm thanh
riêng biệt, thường là ở một cuộc hội nghị đa ngôn ngữ rộng lớn, nói chuyện với người nghe đeo tai nghe,
giải thích những gì một người nói tiếng nước ngoài nói – nói một câu dịch một câu. Phiên dịch viên liên tục
là những người hầu hết được sử dụng trong các cuộc đàm phán quốc tế. Họ được sử dụng cho các cuộc họp
nhỏ hơn mà không có hộp âm thanh và tai nghe. Giải thích liên tục cũng cần 2 người. Một người nói tiếng
nước ngoài nói phần của mình trong khi người phiên dịch, sử dụng một ký tự đặc biệt, ghi chép và trong thời
gian tạm dừng, nói với khách hàng những gì đã được nói.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or
phrase that best fits each of the numbered blanks.
Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can't
find the energy to get out of bed (39) ________ for school? According to a new report, today's generation of
children are in danger of getting so (40)_______ sleep that they are putting their mental and physical health
at (41)_______. Adults can easily survive on seven to eight hours' sleep a night, (42)_______teenagers
require nine or ten hours. According to medical experts, one in five youngsters (43)________ anything
between two and five hours' sleep a night less than their parents did at their age.
By Tim Falla and Paul A.Davies, Solutions Advanced. OUP
Question 39:

A. behind time

B. about time

C. in time

D. at time

Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng
Giải thích:
 In time: kịp giờ # on time: đúng giờ
Tạm dịch:
Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can't find the
energy to get out of bed (39) ________ for school?
Hệ thống giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 15 -

Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tham gia nhóm luyện thi môn Tiếng Anh cùng cô Hương Fiona
BỘ ĐỀ 9-10 ĐIỂM

& Page Hương Fiona để cập nhật nhiều thông tin bổ ích

Tại sao nhiều thanh thiếu niên lại có sức để chơi trò chơi điện tử cho đến khuya, nhưng không đủ sức ra khỏi
giường đến trường kịp giờ?
Question 40:

A. few

B. less

C. much

D. little

Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng
Giải thích:
 Few+ danh từ số nhiều đếm được : rất ít, một ít

Much + Danh từ không đếm được: nhiều

 Little + danh từ không đếm được: rất ít, một ít

Less… than: ít …hơn

Tạm dịch:
According to a new report, today's generation of children are in danger of getting so (40)_______ sleep that
they are putting their mental and physical health at (41)_______.
Theo một báo cáo mới, thế hệ trẻ em ngày nay đang gặp nguy hiểm vì ngủ quá ít đến mức họ đang có nguy
cơ về sức khoẻ tinh thần và thể chất của mình.
Question 41:

A. jeopardy

B. threat

C. risk

D. danger

Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng
Giải thích:
 Jeopardy (n): ngu cơ

Risk (n): nguy hiểm

 Threat (n): đe dọa

Danger (n): sự nguy hiểm

 (be) at risk: gặp nguy hiểm
Tạm dịch:
According to a new report, today's generation of children are in danger of getting so (40)_______ sleep that
they are putting their mental and physical health at (41)_______.
Theo một báo cáo mới, thế hệ trẻ em ngày nay đang gặp nguy hiểm vì ngủ quá ít đến mức họ đang có nguy
cơ về sức khoẻ tinh thần và thể chất của mình.
Question 42:

A. or

B. because

C. whereas

D. so

Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng
Giải thích:
 Or: hoặc

Whereas: trong khi

 Because: bởi vì

So: vì thế

Tạm dịch:

Hệ thống giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 16 -

Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tham gia nhóm luyện thi môn Tiếng Anh cùng cô Hương Fiona
BỘ ĐỀ 9-10 ĐIỂM

& Page Hương Fiona để cập nhật nhiều thông tin bổ ích

Adults can easily survive on seven to eight hours' sleep a night, (42)_______teenagers require nine or ten
hours.
Người lớn có thể chỉ cần từ 7 đến 8 tiếng ngủ mỗi đêm, trong khi thanh thiếu niên cần 9 đến 10 tiếng.
Question 43:

A. puts

B. gets

C. brings

D. makes

Đáp án B
Giải thích:
 Put (v): động từ

Bring (v): mang lại

 Get (v): đạt được, có

Make (v): tạo nên

Tạm dịch:
Theo các chuyên gia y khoa thì cứ 5 thanh thiều niên thì có 1 người ngủ ít hơn bố mẹ họ khi cùng tuổi từ 2
đến 5 tiếng.
Dịch bài đọc
Tại sao nhiều thanh thiếu niên lại có sức để chơi trò chơi điện tử cho đến khuya, nhưng không đủ sức ra
khỏi giường đến trường kịp giờ? Theo một báo cáo mới, thế hệ trẻ em ngày nay đang gặp nguy hiểm vì ngủ
quá ít đến mức họ đang có nguy cơ về sức khoẻ tinh thần và thể chất của mình. Người lớn có thể chỉ cần từ
7 đến 8 tiếng ngủ mỗi đêm, trong khi thanh thiếu niên cần 9 đến 10 tiếng. Theo các chuyên gia y khoa thì cứ
5 thanh thiều niên thì có 1 người ngủ ít hơn bố mẹ họ khi cùng tuổi từ 2 đến 5 tiếng.
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct
answer to each of the following questions
Fish that live on the sea bottom benefit by being flat and hugging the contours. There are two very different
types of flatfish and they have evolved in very separate ways. The skates and rays, relatives of the sharks
have become flat in what might be called the obvious way. Their bodies have grown out sideways to form
great “wings” They look as though they have been flattened but have remained symmetrical and “the right
way up”. Conversely fish such as plaice, sole, and halibut have become flat in a different way. There are
bony fish which have a marked tendency to be flattened in a vertical direction; they are much “taller” than
they are wide. They use their whole vertically flattened bodies as swimming surfaces, which undulate
through the water as they move. Therefore when * their ancestors migrated to the seabed, they lay on one
side than on their bellies. However, this raises the problem that one eye was always looking down into the
sand and was effectively useless - In evolution this problem was solved by the lower eye “moving” around
the other side. We see this process of moving around enacted in the development of every young bony
flatfish. It starts life swimming near the surface, and is symmetrical and vertically flattened, but then the
skull starts to grow in a strange asymmetrical twisted fashion, so that one eye for instance the left, moves
over the top of the head upwards, an old Picasso - like vision. Incidentally, some species of 20 flatfish settle
on the right side, others on the left, and others on either side.
Hệ thống giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 17 -

Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tham gia nhóm luyện thi môn Tiếng Anh cùng cô Hương Fiona
BỘ ĐỀ 9-10 ĐIỂM

& Page Hương Fiona để cập nhật nhiều thông tin bổ ích

Question 44: The passage is mainly concerned with:
A. symmetrical flatfish

B. bony flatfish

C. evolution of flatfish

D. different types of flatfish

Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Các đoạn văn chủ yếu liên quan đến_____
A. cá dẹt 1 cách cân đối

C. sự phát triển của cá dẹt

B. cá bơn xương

D. các loại cá khác nhau

Question 45: The author mentions skates and rays as examples of fish that ____
A. become asymmetrical

B. appear to fly

C. have spread horizontally

D. resemble sharks

Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả đề cập đến cá đuối là ví dụ chó việc các dẹt ____
A. có thể xuất hiện bất thường

B. bay

C. dẹt ra theo chiều ngang

D. giống với cá mập

Dẫn chứng: The skates and rays, relatives of the sharks have become flat in what might be called the
obvious way. Their bodies have grown out sideways to form great “wings” They look as though they have
been flattened but have remained symmetrical and “the right way up”.
Question 46: It can be inferred from the passage that the early life of a flatfish is_____
A. often confusing

B. pretty normal

C. very difficult

D. full of danger

Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể suy luận từ đoạn văn rằng giai đoạn đầu đời của cá dẹt thì_____
A. thường gây nhầm lẫn

B. khá bình thường

C. rất khó khăn

D. đầy nguy hiểm

Dẫn chứng: We see this process of moving around enacted in the development of every young bony flatfish.

Hệ thống giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 18 -

Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tham gia nhóm luyện thi môn Tiếng Anh cùng cô Hương Fiona
BỘ ĐỀ 9-10 ĐIỂM

& Page Hương Fiona để cập nhật nhiều thông tin bổ ích

Question 47: It can be inferred from the passage that horizontal symmetrical fish _____
A. have one eye each side of the head

B. have one eye underneath the head

C. have two eyes on top of the head

D. have eyes that move around the head

Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể suy luận từ đoạn văn rằng cá dẹt ngang _____
A. Có một mắt mỗi bên đầu

C. có hai mắt trên đỉnh

B. có một mắt bên dưới đầu

D. có mắt chuyển động quanh đầu

Dẫn chứng: It starts life swimming near the surface, and is symmetrical and vertically flattened, but then the
skull starts to grow in a strange asymmetrical twisted fashion, so that one eye for instance the left, moves
over the top of the head upwards, an old Picasso - like vision. Incidentally, some species of 20 flatfish settle
on the right side, others on the left, and others on either side.
Question 48: The word “conversely” is closest in meaning to:
A. Similarly

B. Alternatively

C. Inversely

D. Contrarily

Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng
Giải thích:
Từ "conversely" gần nghĩa nhất với_____
A. Tương tự

C. Nghịch đảo

B. Thay thế

D. Trái lại

Conversely: trái lại
=> conversely = contrarily
Question 49: The word “this” refers to_____
A. the migration of the ancestors
B. the practice of lying on one side
C. the problem of the one eye looking downwards
D. the difficulty of the only one eye being useful
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Từ "this" dùng để chỉ _____
A. sự di chuyển của tổ tiên

C. sự cố của một mắt khi nhìn xuống

B. thực hành nằm một phía

D. sự khó khăn của việc chỉ sử dụng được một mắt.

Hệ thống giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 19 -

Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tham gia nhóm luyện thi môn Tiếng Anh cùng cô Hương Fiona
BỘ ĐỀ 9-10 ĐIỂM

& Page Hương Fiona để cập nhật nhiều thông tin bổ ích

Dẫn chứng: However, this raises the problem that one eye was always looking down into the sand and was
effectively useless - In evolution this problem was solved by the lower eye “moving” around the other side.

Question 50: According to the passage, the ability of a bony flatfish to move its eyes around is______
A. average

B. weak

C. excellent

D. variable

Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, khả năng của một con cá dẹt có xương để di chuyển mắt của mình là ____
A. trung bình

C. tuyệt vời

B. yếu

D. biến

Dẫn chứng: In evolution this problem was solved by the lower eye “moving” around the other side.

Dịch bài đọc
Cá sống dưới đáy biển gặp thuận lợi trong việc làm dẹt thân và ôm lấy các vây. Có hai loại cá dẹtg rất khác
nhau và chúng đã phát triển theo những cách riêng biệt. Ca đuối, cùng họ với các mập đã trở nên dẹt hơn
theo một cách rất rõ ràng. Các cơ quan của chúng phát triển theo chiều ngang để hình thành những
chiếc"cánh" tuyệt vời Chúng trông như thể rất phẳng nhưng vẫn đối xứng và "đúng hướng" Ngược lại, các
loài cá như cá mút, cá bơn và cá ngựa dẹt mình theo một cách khác. Có những loài cá có xương theo khuynh
hướng dẹt mình theo chiều cao hơn là bề rộng.. Chúng sử dụng toàn bộ cơ thể dẹt của mình làm bề mặt bơi,
nhấp nhô qua nước khi di chuyển. Vì thế, khi tổ tiên của chúng di cư xuống đáy biển, chúng đã nằm một bên
chứ không phải trên bụng. Tuy nhiên, điều này làm nảy sinh vấn đề là một luôn nhìn xuống cát và trong
tiến hóa vấn đề này đã được giải quyết bằng mắt dưới "di chuyển" xung quanh phía còn lại. Chúng ta thấy
quá trình di chuyển này diễn ra trong sự phát triển của tất cả các cá thể xương sống trẻ. Chúng bắt đầu bơi
gần bề mặt, và đối xứng dẹt theo chiều thẳng đứng, nhưng sau đó hộp sọ bắt đầu phát triển theo kiểu xoắn
bất đối xứng kỳ quặc, vì vậy ví dụ như một mắt bên trái, di chuyển trên đỉnh đầu lên trên, một mắt giống như
tầm nhìn. Ngẫu nhiên thì khoảng 20 loại dẹt bên phải, một số khác ở bên trái, và một số khác ở hai bên.

Hệ thống giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 20 -