Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài tập phân ly độc lập Sinh 9

c6096064f39c7854151cd0db90579139
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 19 tháng 8 2021 lúc 16:59:03 | Được cập nhật: 13 giờ trước (17:09:25) | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 164 | Lượt Download: 1 | File size: 0.026624 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

QUY LUẬT PHÂN LI ĐÔC̣ LẬP Bài 1: Khi cho lai 2 cây cà chua bố mẹ (P) với nhau, được F1 có kiểu gen đồng nhất. Cho F1 giao phấn với 3 cây cà chua khác, kết quả thu được: - Với cây thứ nhất: 125 quả đỏ, tròn; 125 quả đỏ, dẹt; 125 quả vàng, tròn; 125 quả vàng, dẹt. - Với cây thứ hai: 300 quả đỏ, tròn; 301 quả đỏ, dẹt; 100 quả vàng, tròn; 101 quả vàng, dẹt. - Với cây thứ ba: 210 quả đỏ, tròn ; 211 quả vàng, tròn; 70 quả đỏ, dẹt; 71 quả vàng, dẹt. Biết rằng 1 gen quy định 1 tính trạng, các cặp gen phân li độc lập và chỉ xét tối đa 2 cặp gen. 1. Em hãy trình bày cách xác định tính trạng trội, lặn, kiểu gen, kiểu hình của P, F1, cây thứ nhất, cây thứ hai, cây thứ ba. 2. Viết sơ đồ lai giữa cây thứ nhất với cây thứ hai. Bài 2: Cho cây cà chua I chưa biết kiểu gen, kiểu hình lai với cây cà chua II và cây cà chua III bởi hai phép lai sau đây : * Phép lai thứ nhất: P : Cây cà chua I × cây cà chua II; F1: Bốn kiểu hình theo tỷ lệ 3 : 3 : 1 : 1 . * Phép lai thứ hai: P : Cây cà chua I × cây cà chua III; Fl: Bốn kiểu hình trong đó cây cà chua quả vàng, bầu dục chiếm 1/16. Hãy xác định kiểu gen và viết sơ đồ lai trong từng phép lai. Biết rằng: tính trạng quả màu đỏ, dạng tròn là trội hoàn toàn so với tính trạng quả màu vàng, dạng bầu dục; các gen nằm trên các nhiễm sắc thể đồng dạng khác nhau; mỗi gen quy định một tính trạng. Bài 3: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; alen B quy định hạt trơn, trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này (Aa và Bb ) phân li độc lập nhau. Cho giao phấn cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn F1 thu được 120 hạt vàng, trơn; 40 hạt vàng, nhăn; 120 hạt xanh, trơn; 40 hạt xanh, nhăn. Tính tỉ lệ hạt xanh, trơn có kiểu gen đồng hợp trong tổng số hạt xanh, trơn có ở F1? Bài 4: Ở một loài cây, alen A quy định thân cao, trội hoàn toàn so với alen lặn a quy định thân thấp ; alen B quy định hoa đỏ, trội hoàn toàn so với alen lặn b quy định hoa vàng ; hai cặp gen này ( Aa và Bb ) phân li độc lập nhau. a) Một cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn, đã thu được tổng số 180 hạt. Hãy tính theo lí thuyết, số hạt có kiểu gen AaBb trong tổng số hạt nói trên? b) Thực hiện phép lai AaBb × Aabb. Hãy tính theo lí thuyết, tỉ lệ % cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở đời con . Biết rằng không có đột biến xảy ra? Bài 5: Khi lai cây cà chua thuần chủng quả đỏ, có múi với cây cà chua thuần chủng quả vàng, tròn được F 1 toàn cây quả đỏ, tròn . Tạp giao F 1 với nhau đã thu được 2000 cây F 2, trong đó có 125 cây toàn cho quả vàng, có múi. Hãy tính theo lí thuyết số lượng cây có các kiểu hình còn lại ở F 2. Biết rằng hai cặp tính trạng nêu trên được quy định bởi hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau và không có đột biến xảy ra . Bài 6: Ở người gen A quy định tóc quăn, trội hoàn toàn so với gen a quy định tóc thẳng ; gen B quy định mắt đen, trội hoàn toàn so với gen b quy định mắt nâu. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Xác định kiểu gen và kiểu hình của bố, mẹ: a) Để có thể sinh ra con có kiểu hình tóc quăn, mắt nâu với xác suất 25%? b) Để chắc chắn sinh ra con có tóc thẳng, mắt đen? Bài 7: a. Một loài thực vật có 100% kiểu gen AaBb tự thụ phấn qua 2 thế hệ? Xác định tỉ lệ kiểu gen AaBb ở đời F2? Qua các thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ các loại kiểu gen biến đổi như thế nào? b. Ở ong, trứng không được thụ tinh sẽ nở ra ong đực. Từ phép lai P giữa một ong đực với một ong chúa cho ra kiểu gen của F1 như sau : - Ong đực: AB, Ab, aB, ab - Ong cái: AaBb, Aabb, aaBb, aabb Bài 8: Trong phép lai sau đây : ♂AaBbCcDdEe  ♀AaBbCcDdee. Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và các cặp gen phân li độc lập nhau. Các gen trội A, B, C, D, E đều trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Hãy tính theo lí thuyết, a) tỉ lệ số cá thể có kiểu gen giống mẹ ở đời con? b) tỉ lệ số cá thể có kiểu hình giống mẹ ở đời con? c) tỉ lệ số cá thể có ba cặp gen đồng hợp trội và hai cặp gen đồng hợp lặn ở đời con? Nguyễn Duy Khánh Trường THPT Chuyên Hùng Vương SĐT: 0988222106 Trang 1