Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 36.3, 36.4, 36.5, 36.6, 36.7, 36.8, 36.9 trang 107 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12

Gửi bởi: Phạm Thọ Thái Dương Vào 17 tháng 10 2019 lúc 11:15:28

Lý thuyết

Câu hỏi

36.3. Chọn câu đúng. Năng lượng liên kết của một hạt nhân

A. có thể dương hoặc âm.

B. càng lớn thì hạt nhân càng bền.

C. càng nhỏ thì hạt nhân càng bền.

D. có thể bằng 0 với các hạt nhân đặc biệt.

36.4. Đại lượng nào dưới đây đặc trưng cho mức độ bền vững của một hạt nhân ?

A. Năng lượng liên kết.               B. Năng lượng liên kết riêng.

C. Số hạt prôtôn.                          D. Số hạt nuclôn.

36.5. Hãy chỉ ra phát biểu sai.

Trong một phản ứng hạt nhân có định luật bảo toàn

A. năng lượng toàn phần.                    B. điện tích,

C. động năng.                                         D. số nuclôn.

36.6. Xác định hạt X trong phương trình sau : \({}_9^{19}F + {}_1^1H = {}_8^{16}O + X\)

A. \({}_2^3He \)    B.  \({}_2^4He \)      C.  \({}_1^2H \)     D. \({}_1^3H \)

36.7. Đơn vị đo khối lượng nào không sử dụng trong việc khảo sát các phản ứng hạt nhân ?

A. kilôgam.                                     B. miligam

C. gam.                                          D. u.

36.8. Hạt nhân A đang đứng yên thì phân rã thành hạt nhân B có khối lượng mB và hạt a có khối lượng ma. Tỉ số giữa động năng của hạt nhân B và động năng của hạt a ngay sau phân rã bằng?

A. \({{{m_B}} \over {{m_\alpha }}}\)                B.  \(({{{m_B}} \over {{m_\alpha }}})^2\)               C. \(({{{m_\alpha }} \over {{m_B}}})^2\)                 D.\({{{m_\alpha }} \over {{m_B}}}\) 

36.9. Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau ; số nuclôn của hạt nhân X lớn hơn số nuclôn của hạt nhân Y thì

A. năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau.

B. hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X.

C. năng lượng liên kết riêng của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kẽ: riêng của hạt nhân Y.

D. hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y.

Hướng dẫn giải

36.3 36.4 36.5 36.6 36.7 36.8 36.9
D D C B A D D

Update: 17 tháng 10 2019 lúc 11:15:28

Các câu hỏi cùng bài học