Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 1 (SGK trang 19)

Gửi bởi: Sách Giáo Khoa Vào 26 tháng 12 2018 lúc 11:13:34

Lý thuyết

Câu hỏi

Đọc hình 6.1, nhận biết khu vực có mật độ dân số tự thấp đến cao và điền vào bảng theo mẫu sau:

   

Hướng dẫn giải

STT

Mật độ dân số trung bình

Nơi phân bố

Giải thích

1

Dưới 1 người/km2

Bắc LB. Nga, Tây Trung Quốc, A-rập Xê-út, I-rắc, I-ran, Ô-man, Áp-ga-ni- xtan, Pa-ki-xtan, một số nước ở Trung Á...

Khí hậu khắc nghiệt, lạnh giá, khô hạn; địa hình núi cao, hiểm trở, hoang mạc, đầm lầy; sông ngòi kém phát triển.

2

1 - 50 người/km2

Nam LB. Nga, Mông cổ, Băng-la-đét, một số nước vùng Đông Nam Á (Mi-an- ma, Thái Lan, Lào, Cam-pu- chia, Ma-lay-xi-a, Đông Ti- mo...), Đông Nam Thổ Nhĩ Kì, I-ran, Y-ê-men,..

Khí hậu ôn đới lục địa, cận nhiệt lục địa, nhiệt đới khô; nhiều đồi núi, cao nguyên; mạng lưới sông ngòi thưa thớt.

3

51 - 100 người/km2

Vcn Địa Trung Hải, cao nguyên Đê-can (Ấn Độ), một số khu vực của In-đô- nê-xi-a, vùng giáp đồng

Khí hậu ôn đới, có mưa; đồi núi thấp; lưu vực các sông lớn.

bằng duyên hải phía đông Trung Quốc...

4

Trên 100 người/km:

Phần lớn lãnh thổ Nhật Bản, các đồng bằng ven biển phía đông Trung Quốc, ven biển Việt Nam, đồng bằng sông Hằng và vùng ven biển Ấn Độ, Xri Lan-ca, một sô" đảo và vùng ven biển In-đô-nê- xi-a, Phi-lip-pin...

Khí hậu ôn đới hải dương, nhiệt đới gió mùa; đồng bằng hạ lưu các sông lớn và đồng bằng ven biển, đất đai màu mỡ; mạng lưới sông ngòi dày đặc; được khai thác từ lâu đời, tập trung nhiều đô thị.



Update: 26 tháng 12 2018 lúc 14:56:53

Các câu hỏi cùng bài học