Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 15 : Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Câu C2 (SGK trang 51)

Dựa vào hình 15.1 và bảng 15.2, hãy cho biết:

- Đông Nam Á có bao nhiêu nước? Kể tên các nước và thủ đô từng nước.

- So sánh diện tích, dân số của nước ta với các nước trong khu vực.

- Có những ngôn ngữ nào được dùng phổ biến trong các quốc gia Đông Nam Á. Điều này có ảnh hưởng gì tới việc giao lưu giữa các nước trong khu vực.

Hướng dẫn giải

– Đông Nam Á gồm 11 nước:
+ Trên bán đảo Trung Ấn là các nước: Việt Nam (Thủ đô Hà Nội), Lào (Thủ đô Viêng Chăn), Cam-pu-chia (Thủ đô Phnôm-pênh), Thái Lan (Thủ đô Băng Cốc), Mi-an-ma (Thủ đô Nây-pi-đô), Ma-lai-xi-a (Thủ đô Cua-la Lăm-pơ).
+ Trên đảo gồm: In-đô-nê-xi-a (Thủ đô Gia-các-ta), Xin-ga-po (Thủ đô Xin-ga-po), Bru-nây (Thủ đô Ban-đa Xê-ri Bê-ga-oan), Phi-líp-pin (Thủ đô Ma- ni-la), Đông Ti-mo (Thủ đô Đi-li), Ma-lai-xi-a (ở cả bán đảo và đảo; Thủ đô Cua-la Lăm-pơ).
– Diện tích của Việt Nam tương đương với Phi-líp-pin và Ma-lai-xi-a song dân số của Việt Nam hơn Ma-lai-xi-a khá nhiều, gấp trên 3 lần và tương đương với dân số của Phi-líp-pin, nhưng mức tăng dân số của Phi-líp-pin cao hơn Việt Nam.
– Ngôn ngữ được dùng phổ biến tại các quốc gia trong khu vực là: tiếng Anh, tiếng Hoa và tiếng Mã Lai. Các nước trong quần đảo có lợi thế hơn trong sử dụng ngôn ngữ chung là tiếng Anh. Các nước còn lại của khu vực sẽ gặp khó khăn trong giao tiếp với nhau do không có chung ngôn ngữ để sử dụng.

Câu C4 (SGK trang 53)

Vì sao lại có những nét tương đồng trong sinh hoạt, sản xuất của người dân các nước khu vực Đông Nam Á?

Hướng dẫn giải

: dân cư Đông Nam Á chủ yếu thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it, cùng sống trong môi trường nhiệt đới gió mùa, cùng nền văn minh lúa nước, vị trí là cầu nối giữa đất liền và hải đảo...

Bài 3 (SGK trang 53)

Đặc điểm dân số, phân bố dân cư, sự tương đồng và đa dạng trong xã hội của các nước Đông Nam Á tạo thuận lợi và khó khăn gì cho sự hợp tác giữa các nước?

Hướng dẫn giải

- Thuận lợi: tạo điều kiện cho sự giao lưu văn hóa, hợp tác phát triển kinh tế giữa các quốc gia, các dân tộc.
- Khó khăn: sự bất đồng về ngôn ngữ, sự khác nhau trong văn hóa của mỗi nước.
_Chúc bạn học tốt_

Bài 2 (SGK trang 53)

Đọc các thông tin trong bảng 15.2, hãy thống kê các nước Đông Nam Á theo diện tích tự nhỏ đến lớn, theo dân số tự ít đến nhiều. Việt Nam đứng ở vị trí nào?

Hướng dẫn giải

Câu C1 (SGK trang 51)

Bảng 15.1. Dân số Đông Nam Á, châu Á và thế giới năm 2002.

    Lãnh thổ

           Số dân

       (triệu người)

   Mật độ dân số trung

     bình (người/km2)

       Tỉ lệ tăng tự nhiên

                  (%)

Đông Nam Á

Châu Á

Thế giới

            536

           3766

           6215

               119

                85

                46

                  1,5

                  1,3

                  1,3

- Qua số liệu bảng 15.1, so sánh số dân, mật độ dân số trung bình, tỉ lệ gia tăng dân số hằng năm của khu vực Đông Nam Á so với châu Á và thế giới.

 

Hướng dẫn giải

- Dân số Đông Nam Á đông, chiếm 14,2% dân số châu Á và 8,6% dân số thế giới.
- Mật độ dân số trung bình của khu vực thuộc loại cao so với thế giới (119 người/Km2, gấp hơn hai lần), nhưng tương đương với mật độ của châu Á.

- Tỉ lệ gia tăng dân số của khu vực cao hơn so với châu Á và thế giới.

Bài 1 (SGK trang 53)

Dựa vào lược đồ hình 6.1 và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư của khu vực Đông Nam Á.

Hướng dẫn giải

- Dân cư phân bố không đều.
+ Dân cư lập trung đông (trên 100 người/Km2) ở vùng ven biển của Việt Nam, Mi-an-ma, Thái Lan, một số đảo của In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin.

+ Trong nội địa và ở các đảo dân cư tập trung ít hơn.
- Nguyên nhân do vùng ven biển thường có các đồng bằng với những điều kiện thuận lợi cho con người sinh sống và phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng các làng mạc, thành phố.



Câu C3 (SGK trang 51)

Quan sát hình 6.1, nhận xét sự phân bố dân cư các nước Đông Nam Á.

Hướng dẫn giải

Dân cư Đông Nam Á tập trung chủ yếu ở vùng ven biển và các đồng bằng châu thổ.

Có thể bạn quan tâm