Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

9A1, TIẾT 22 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG(tt)

d41d8cd98f00b204e9800998ecf8427e
Gửi bởi: Thành Đạt 28 tháng 10 2020 lúc 0:27:37 | Được cập nhật: 24 tháng 4 lúc 20:52:07 Kiểu file: PPT | Lượt xem: 210 | Lượt Download: 0 | File size: 2.870272 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Những nhận định sau đúng hay sai ?
Đúng
(1). "Từ vựng của một ngôn ngữ
không bao giờ thay đổi "
(2)."Một trong những cách phát triển từ
vựng tiếng Việt là phát triển nghĩa của
từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc"

Sai

X
X

2. Vẽ sơ đồ phát triển nghĩa của từ ngữ?

Sù ph¸t triÓn tõ vùng tiÕng ViÖt

Ph¸t triÓn nghÜa cña tõ

PT
nghÜa
theo
p/t
Èn dô

PT
nghÜa
theo
p/t
ho¸n dô

Ph¸t triÓn sè l­îng tõ

Tiêt 22. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA
TỪ VỰNG(tt)
I.Tạo từ ngữ mới
* Ví dụ:
1- Cho các từ : điện thoại,
kinh tế, di động, sở hữu, tri
thức, đặc khu, trí tuệ
- Trong thời gian gần
đây có các từ ngữ nào
mới được cấu tạo trên
cơ sở những từ cho sẵn
đó?

Giải nghĩa từ:
Điện thoại di động

- điện thoại di động
- Điện thoại nóng
- kinh tế tri thức
- sở hữu trí tuệ
- đặc khu kinh tế
*điện thoại di động:
Là điện thoại vô tuyến nhỏ
mang theo người được sử
dụng trong vùng phủ sóng
của cơ sở cho thuê bao

Tiết 22. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG

I.Tạo từ ngữ mới

Hãy điền các từ vừa tìm được vào chỗ trống thích hợp cho các phần
giải nghĩa sau.
Kinh tế tri thức
1 . … ……………….. là nền kinh tế dựa chủ yếu vào việc sản
xuất, lưu thông, phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao
2 .Khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài
với những chính sách ưu đãi gọi là :...........
đặc khu kinh tế
sở hữu trí tuệ
3……………………..
là quyền sở hữu đối với sản phẩm do
hoạt động trí tuệ mạng lại, được pháp luật bảo hộ như quyền
tác giả, quyền đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng
công nghiệp.

,

,

,

Tiêt 22. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
I.Tạo từ ngữ mới
2. Trong tiếng Việt có những từ được cấu tạo theo mô
hình "x + tặc"như "không tặc", "hải tặc" ... Hãy tìm những
từ ngữ mới xuất hiện cấu tạo như trên ?
- Lâm tặc
- Tin tặc

kẻ cướp tài nguyên rừng

: kẻ dùng kĩ thuật thâm nhập trái phép vào
dữ liệu trên máy tính của người khác để khai thác hoặc phá
hoại ...
Qua các ví dụ vừa tìm hiểu cho ta biết có
cách nào để phát triển từ vựng ?

Tạo từ mới là một cách để phát triển từ

Tiêt 22. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
I.Tạo từ ngữ mới
* VD:
*Ghi nhớ 1
Tạo từ ngữ mới để làm cho
vốn từ ngữ tăng lên cũng
là một cách để phát triển từ
vựng tiếng Việt.

Tiêt 22. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
* VD:

1. Hãy tìm những từ Hán Việt trong đoạn trích sau

a)

Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.
Gần xa nô nức yến anh ,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân ,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)

1. Hãy tìm những từ Hán Việt trong đoạn trích sau

b) Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con
rẫy bỏ, điều đâu bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, thần
sông có linh, xin ngài chứng giám Thiếp nếu đoan trang
giữ
tiết trinh
, bạch gìn lòng, vào nước xin làm
ngọc Mị
Nương , xuống đất
xinmĩ
làm cỏ
.
Ngu
Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới
xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm cho diều
quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ.
(Nguyễn Dữ, Chuyện người con gái Nam Xương)

Tiêt 22. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
* VD:
2. Tiếng Việt dùng những từ nào để chỉ những khái niệm sau :
a) Bệnh mất khả năng miễn dịch gây tử vong : AIDS
b) Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện để tiêu
thụ hàng hoá (chẳng hạn nghiên cứu nhu cầu, thị hiếu của
khách hàng) : Maketing
- Những từ này có nguồn gốc từ đâu ? Từ tiếng Anh

Ngoài việc mượn tiếng Hán,
tiếng Việt còn mượn ngôn ngữ
nào nữa?

Tiếng Anh, tiếng Pháp,
tiếng Nga, tiếng Hàn,
tiếng Nhật …

Tiêt 22. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
I.Tạo từ ngữ mới
II. Mượn từ ngữ của tiếng
nước ngoài
*Ghi nhớ 2
Mượn từ ngữ của tiếng ngoài cũng
là một cách để phát triển từ vựng
tiếng Việt. Bộ phận từ mượn quan
trọng nhất trong tiếng Việt là từ
mượn tiếng Hán.

Sù ph¸t triÓn tõ vùng tiÕng ViÖt

Ph¸t triÓn nghÜa cña tõ

PT
nghÜa
theo
p/t
Èn dô

PT
nghÜa
theo
p/t
ho¸n dô

Ph¸t triÓn sè l­îng tõ

T¹o

ng÷
míi

M­în
tõ ng÷
cña
tiÕng
n­íc
ngoµi

1
5

VÒNG 1

2

- Mỗi nhóm được trả lời 1 câu hỏi
theo hình thức trắc nghiệm.
-Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời
sai không được tính điểm.
-Các nhóm còn lại trả lời đúng được
cộng 5 điểm.

4

3

NHÓM 1

C©u 1:
Có mấy cách để phát triển từ vưng tiếng Việt?

A • Một cách.
B • Hai cách.
C . Ba cách.
D • Bốn cách.

10
1
2
3
4
5
6
7
8
9

NHÓM 2
Tr¾c
nghiÖm
C©u 2:
Trong các nhóm từ sau đây, nhóm nào là từ mượn
của tiếng Hán?

A • Mãng xà, biên phòng, xà phòng.
B • Tham ô, tô thuế, ô tô.
C • Phê bình, phê phán, Ra- đi- ô.
D • Ca sĩ, nô lệ, tài sản.

10
1
2
3
4
5
6
7
8
9

NHÓM 3

C©u 3:
Ý nào sau đây nêu đúng những cách phát triển về
số lượng từ ngữ?
A • Phương thức ẩn dụ và hoán dụ.
B • Cấu tạo từ ngữ mới bằng các từ đã cho sẵn.
C • Tạo từ ngữ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước
ngoài.
D • Mượn từ ngữ của tiếng Hán.

10
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Tr¾c
NHÓM 4
nghiÖm
C©u 4:
Trong các nhóm từ sau đây, nhóm nào là từ
mượn của ngôn ngữ châu Âu?

A • Ô tô, ca nô, ra- đi- ô .
B • Giang sơn, tô thuế, vườn tược.
C • Xâm lấn, yêu thương, tình nghĩa.
D • Hải cẩu, hải sản, hải vị.

10
1
2
3
4
5
6
7
8
9

* Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn
từ ngữ tăng lên cũng là một cách
để phát triển từ vựng tiếng Việt.
* Mượn từ ngữ của tiếng ngoài
cũng là một cách để phát triển từ
vựng tiếng Việt. Bộ phận từ
mượn quan trọng nhất trong
tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán.

Tiêt 22. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
I.Tạo từ ngữ mới
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
III. Luyện tập
Bài tập 1/74. Tìm hai mô hình có khả năng tạo ra những từ
ngữ mới như kiểu x + tặc ở phần trên (mục I.2)
“x + trường”
“x + hoá”

: chiến trường, công trường, thương trường.
: ôxi hoá, cơ giới hoá, hiện đại hóa.