Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

35. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - Bộ đề chuẩn cấu trúc minh họa - Đề 35 - File word có lời giải.

eca0311b2b72f245a2ccdc41d1390d82
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 28 tháng 7 2021 lúc 13:01:23 | Được cập nhật: 16 giờ trước (6:43:56) | IP: 113.176.48.255 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 483 | Lượt Download: 22 | File size: 0.408576 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA SỐ 35 KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 (Đề thi có 05 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Câu 81. Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng? A. Phôtpho B. Môlipden C. Sắt D. Bo. Câu 82. Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây thường có hiệu quả trao đổi khí đạt hiệu suất cao nhất? A. Phổi của chim. B. Phổi và da của ếch nhái. C. Phổi của bò sát D. Bề mặt da của giun đất. Câu 83. Côđon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5’AXX3’ B. 5’UGA3’ C. 5’AGG3’ D. 5’AGX3’ Câu 84. Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử nhiễm sắc thể A và b không phân li thì các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể như thế nào? A. AaBbDd B. aBDd C. AAaBbbDd và aBDd D. AAaBbbDd và aBDd hoặc AAaBDd và aBbDd Câu 85. Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể? A. Đột biến tam bội. B. Đột biến lệch bội C. Đột biến tứ bội D. Đột biến đảo đoạn Câu 86. Một loài có bộ NST 2n = 14 thì tế bào sinh dưỡng của thể ba có bao nhiêu NST? A. 14 B. 21 C. 15 D. 8 Câu 87. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai AA × Aa là: A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 100% hoa đỏ. C. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. D. 100% hoa trắng Câu 88. Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình của giới cái? A. XAXA × XAY B. XAXa × XaY C. XaXa × XaY D. XaXa × XAY Câu 89. Cho biết AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa hồng; aa quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ lại với cây hoa hồng thì F1 có tỉ lệ kiểu hình là A. 100% hoa đỏ. B. 100% hoa hồng. C. 100% hoa trắng D. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng Câu 90. Tính trạng chiều cao do 3 cặp gen AaBbDd tương tác cộng gộp, trong đó cứ có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 10cm. Nếu kiểu gen AaBbDd có độ cao 120 cm thì kiểu gen aabbDD có độ cao bao nhiêu? A. 120 cm B. 110 cm C. 130 cm D. 100 cm Câu 91. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,2. Cấu trúc di truyền của quần thể là A. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. B. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. C. 0,04AA : 0,48Aa : 0,48aa D. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa 1 Câu 92. Loại enzim nào sau đây được sử dụng để tạo ADN tái tổ hợp? A. ADN polimeraza. B. Ligaza C. ARN polimeraza D. Amylaza Câu 93. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm cho một alen dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên Câu 94. Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hoá của sinh vật là A. Bằng chứng giải phẫu so sánh B. Bằng chứng tế bào học C. Bằng chúng sinh học phân tử D. Bằng chứng hoá thạch Câu 95. Một quần thể của một loài có mật độ cá thể 15 con/ha. Nếu vùng phân bố của quần thê này rộng 600 ha thì số lượng cá thể của quân thể là A. 9000 B. 400 C. 885 D. 6000 Câu 96. Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của mối thành đường để nuôi sống cả hai. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. hội sinh. B. cộng sinh. C. kí sinh. D. hợp tác. Câu 97. Trong môi trường khí hậu nhiệt đới, hiệu suất quang hợp (gam chất khô/m 2 lá/ ngày) thực vật C3 thấp hơn nhiều so với hiệu suất quang hợp của thực vật C4. Giải thích nào sau đây sai? A. Thực vật C4 có điểm bão hoà ánh sáng thấp hơn thực vật C3. B. Điểm bão hoà nhiệt độ của cây C4 cao hơn cây C3. C. Thực vật C3 có hô hấp sáng, còn thực vật C4 thì không D. Thực vật C4 có 2 loại lục lạp thực hiện 2 chức năng: cố định CO 2 sơ cấp và tổng hợp chất hữu cơ Câu 98. Khi nói về cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu nhịn thở thì sẽ làm tăng nhịp tim. II. Nếu khiêng vật nặng thì sẽ tăng nhịp tim. III. Nếu tăng nhịp tim thì sẽ góp phần làm giảm độ pH máu. IV. Hoạt động thải CO2 ở phổi góp phần làm giảm độ pH máu. A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 99. Dạng đột biến nào sau đây không làm thay trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể? A. Đột biến mất đoạn. B. Đột biến gen C. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ D. Đột biến đảo đoạn ngoài tâm động Câu 100. Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch pôlinuclêôtit luôn được kéo dài theo chiều 5’3’. II. Các gen trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau. III. Trong operon Lac, các gen Z, Y, A có số lần phiên mã bằng nhau. IV. Ở sinh vật nhân sơ, quá trình phiên mã và quá trình dịch mã diễn ra đồng thời. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 101. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F 1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 21% số cây thân cao, quả chua. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. F1 có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen. B. Ở F1, có 3 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình thân thấp, quả ngọt. 2 C. Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F 1, có 2/27 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen. D. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Câu 102. Trong các nhân tố tiến hoá sau đây, có bao nhiêu nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể? I. Đột biến. II. Chọn lọc tự nhiên. III. Di - nhập gen. IV. Giao phối không ngẫu nhiên. V. Các yếu tố nhẫu nhiên A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 103. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong. B. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể. C. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển. Câu 104. Khi nói về điểm khác nhau cơ bản giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng sinh học cao hơn hệ sinh thái tự nhiên. B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có khả năng tự điều chỉnh cao hơn hệ sinh thái tự nhiên C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên. D. Hệ sinh thái nhân tạo thường kém ổn định hơn hệ sinh thái tự nhiên. Câu 105. Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGX – Gly; XXG – Pro; GXX - Ala; XGG – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5'GGX-XGA-XGG-GXX3'. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là A. Ala - Gly-Pro - Ser. B. Pro - Gly - Arg - Ser. C. Pro - Gly - Ser – Ala. D. Gly - Pro - Ala – Ser Câu 106. Ở ruồi giấm, xét 5 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee và Gg cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai P: ♂ ×♀ , thu được F1. Giả sử trong quá trình giảm phân tạo giao tử của ruồi cái, mỗi tế bào chỉ có hoán vị gen tại một điểm. Theo lí thuyết, ở F 1 có tối đa bao nhiêu kiểu hình về 5 tính trạng nói trên? A. 16 B. 8 C. 10 D. 32 Câu 107. Tính trạng chiều cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 20 cm; cây đồng hợp gen lặn có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lại với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đời F2? I. Loại cây cao 160 cm chiếm tỉ lệ cao nhất. II. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 120 cm. III. Cây cao 140 cm chiếm tỉ lệ 15/64. IV. Có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 3 Câu 108. Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F 1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%. II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 9%. III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%. IV. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng bằng 16%. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 109. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không có thêm alen mới. II. Nếu không có chọn lọc tự nhiên thì tần số alen của quần thể sẽ không bị thay đổi. III. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị thay đổi. IV. Trong những điều kiện nhất định, chọn lọc tự nhiên có thể tác động trực tiếp lên kiểu gen nhưng không tác động trực tiếp lên kiểu hình. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 110. Khi nói về cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với sức chứa môi trường. II. Khi môi trường khan hiếm nguồn sống và mật độ cá thể quá cao thì cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt. III. Cạnh tranh cùng loài tạo động lực thúc đẩy sự tiến hóa của loài. IV. Cạnh tranh cùng loài làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loại phân li thành loài mới. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 111. Xét một lưới thức ăn được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Lưới thức ăn này có 6 chuỗi thức ăn. II. Nếu loài rắn bị giảm số lượng thì loài gà sẽ tăng số lượng. III. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích. IV. Loài giun đất được xếp vào sinh vật sản xuất. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 112. Trong các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ có ít nhất một loài có hại? I. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn. 4 II. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm. III. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. IV. Giun sán sống trong ruột lợn. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 113. Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3'AXG GXA AXA TAA GGG5'. Các côđon mã hóa axit amin: 5'UGX3', 5'UGU3' quy định Cys; 5'XGU3', 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'AUU3', 5'AUX3', 5'AUA3' quy định Ile; 5'XXX3', 5'XXU3', 5'XXA3', 5'XXG3' quy định Pro; 5'UXX3' quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mạng thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khi đoạn gen A tiến hành tổng hợp chuỗi pôlipeptit các lượt tARN đến tham gia dịch mã có các anticôđon theo trình tự 3'AXG5', 3'GXA5', 3'AXG5', 3'UAA5', 3'GGG5'. II. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 12 đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên chỉ thay đổi thành phần nuclêôtit tại côđon thứ 5. III. Gen A có thể mã hóa được đoạn pôlipeptit có trình tự các axit amin là Cys – Arg -Cys– Ile – Pro. IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 9 của đoạn ADN nói trên bằng cặp T – A thì quá trình dịch mã không có phức hợp axit amin-tARN tương ứng cho côđon này. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 114. Một loài có bộ NST 2n = 22. Giả sử có một thể đột biến ở 4 cặp NST, trong đó cặp số 1 bị đột biến mất đoạn ở 1 NST, cặp số 3 bị đột biến đảo đoạn ở 1 NST; cặp số 5 có 1 NST được chuyển đoạn sang 1 NST của cặp số 7. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Giao tử không bị đột biến chiếm tỉ lệ 1/16. II. Giao tử đột biến chiếm tỉ lệ 15/16. III. Loại giao tử bị đột biến ở 1 NST chiếm 25%. IV. Loại giao tử bị đột biến ở 3 NST chiếm 25%. A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 115. Cho phép lại (P) , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 32 kiểu gen đồng hợp. II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp. III. F1 có tối đa 16 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen. IV. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 116. Ở một loài thực vật, alen A quy định là nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F 1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Ở F1, số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%. II. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40 cM. 5 III. Ở F1, số cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 10%. IV. Ở đời F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình là nguyên, hoa trắng. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 117. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả hai loại alen A và B cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình họa trắng. Alen D quy định là nguyên trội hoàn toàn so với alen d quy định lá xẻ thùy. Phép lai P: Aabbdd × aaBbDd, thu được F1. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 37,5% số cây hoa trắng, lá nguyên. II. F1 có 2 loại kiểu gen đồng hợp tử quy định kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy. III. F1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá xẻ thùy. IV, F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, lá nguyên. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 118. Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng (P), thu được F 1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2 có 2,5% ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F2, có 28 kiểu gen và 12 loại kiểu hình. II. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%. IV. Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%. A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 119. Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A 3 và A4; Alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A 4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng: I. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 1/289 số cá thể cánh xám thuần chủng. II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 10/17 số cá thể cánh đen thuần chủng. III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 5/16 số cá thể cánh đen thuần chủng. IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 1/29 số cá thể cánh xám thuần chủng. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 120. Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ. 6 Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có thể xác định được kiểu gen của 9 người. II. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh là 1/36. III. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng chỉ bị một bệnh là 5/18. IV. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng là gái và không bị bệnh là 25/72. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 7 MA TRẬN ĐỀ 35 Chủ đề Nội dung Sinh học 11 Chuyển hóa vật chất và năng lượng Tổng số câu Nhận biêt Thông hiểu 4 81, 82 97, 98 83 Mã di truyền, ADN, phiên mã, dịch mã Vận dụng Vận dụng cao 114 Điều hòa hoạt động của gen Cơ chế di truyền và biến dị Tính quy luật của hiện tượng di truyền Di truyền học quần thể Ứng dụng truyền học di Di truyền học người NST, đột biến cấu trúc và số lượng NST 85 Quy luật Menđen 88 Tương tác gen, gen đa hiệu 99, 100 116 3 91 102 Cá thể và quần thể sinh vật Quần xã sinh vật Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường 118, 119 109 Chọn giống vật nuôi, cây trồng Tạo giống bằng gây đột biến, công nghệ tế bào, công nghệ gen 1 92 120 Di truyền y học Bảo vệ vốn gen loài người, một số vấn đề xã hội của di truyền học 1 90 Học thuyết Đacuyn, Thuyết tổng hợp 3 93 108 Loài và quá trình hình thành loài Sự phát sinh, phát triển sự sống trên trái đất 117 115 Liên kết gen, Hoán vị gen, liên kết giới tính, di truyền ngoài nhân Cấu trúc di truyền của quần thể 113 107 7 Bằng chứng tiến hóa Bằng chứng, cơ chế tiến hóa 105, 106 8 Đột biến gen Nguồn gốc sự sống Sự phát triển sinh giới qua các đại địa chất 3 87 94 101 Sự phát sinh loài người Môi trường và các nhân tố sinh thái 3 Quần thể sinh vật Quần xã sinh vật 4 Diễn thế sinh thái 103 89 84 110 95, 96 86 104 Hệ sinh thái Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, chu trình sinh địa hóa và sinh quyển 111 112 3 Dòng năng lượng, hiệu suất sinh thái TỔNG 40 8 13 11 12 4 81. A 91. B 101. C 111. A 82. A 92. B 102. C 112. B 83. B 93. C 103. A 113. C 84. D 94. D 104. D 114. B ĐÁP ÁN ĐỀ 35 85. D 86. C 95. A 96. B 105. D 106. C 115. B 116. D 87. B 97. A 107. D 117. B 88. D 98. C 108. D 118. B 89. B 99. B 109. A 119. C 90. B 100. C 110. B 120. D Câu 81. Chọn đáp án A. Vì phôtpho tham gia vào cấu trúc của nhiều đại phân tử sinh học cho nên phôtpho có hàm lượng lớn  Là nguyên tố đại lượng. Câu 82. Chọn đáp án A. Phổi của chim là một hệ thống ống khí và không có khí cặn do có các túi khí thực hiện việc lưu thông khí và có các van chỉ cho dòng khí lưu thông theo một chiều. Ngay cả khí hít vào và thở ra đều có dòng khí giàu O2 đi qua phổi nên trao đổi khí đạt hiệu quả cao. Câu 83. Chọn đáp án B. Câu 84. Chọn đáp án D. Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân thì vào pha S NST nhân đôi thành NST kép có dạng AAaaBBbbDDdd, đến kì sau các NST kép tách thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào thành 2 nhóm giống nhau. Nếu NST A và b không phân li thì các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể là: AAaBbbDd và aBDd hoặc AAaBDd và aBbbDd. Câu 85. Chọn đáp án D. Các dạng đột biến cấu trúc NST: Mất đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn đều làm thay đổi cấu trúc NST. Các dạng đột biến số lượng NST không làm thay đổi cấu trúc NST mà chỉ làm thay đổi số lượng NST. Câu 86. Chọn đáp án C. Vì thể ba có bộ NST là 2n +1 = 14 +1 = 15. Câu 87. Chọn đáp án B. Phép lai AA × Aa  1AA : 1Aa. Kiểu hình 100% hoa đỏ. Câu 88. Chọn đáp án D. Phép lai A: XAXA × XAY  Tỉ lệ kiểu gen: Giới cái: 100% XAXA, giới đực: 1 XAY.  Tỉ lệ kiểu hình: 100% trội ở cả giới đực và giới cái Phép lai B: XAXa × XaY  Tỉ lệ kiểu gen: 1XAXa: 1XaXa: 1 XAY: 1 XaY  Tỉ lệ kiểu hình: Giới đực: 50%Trội : 50% lặn, Giới đực: 50%Trội : 50% lặn Phép lai C: Phép lai A: XaXa × XaY Tỉ lệ kiểu gen: Gới cái: 100% XaXa ,giới đực: 1XaY  Tỉ lệ kiểu hình: 100% lặn ở cả giới đực và giới cái Phép lai D: XaXa × XAY  Tỉ lệ kiểu gen: Giới cái: 100% XAXa; giới đực: 100% XaY  Tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình của giới cái. Câu 89. Chọn đáp án B. Vì kiểu gen của P là AA × aa sẽ sinh ra đời con có 100%Aa (hoa hồng). Câu 90. Chọn đáp án B. Vì kiểu gen aabbDD ít hơn kiểu gen AaBbDd 1 alen trội nên độ cao sẽ thấp hơn 10 cm. Câu 91. Chọn đáp án B. 9 Tần số alen p(A)=0,2  Tần số alen a là: q = 1 – p = 1– 0,2 = 0,8. Quần thể cân bằng có cấu trúc: p2AA : 2pqAa : q2aa = 1.  Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. Câu 92. Chọn đáp án B. * Các enzim được sử dụng để tạo ADN tái tổ hợp gồm enzim cắt giới hạn và enzim nối.  Enzim cắt giới hạn (restrictaza), cắt hai mạch đơn của phân tử ADN ở những vị trí nucleotit xác định.  Enzim nối (ligaza) tạo liên kết phosphodieste làm liền mạch ADN, tạo ADN tái tổ hợp. Câu 93. Chọn đáp án C. Câu 94. Chọn đáp án D. Câu 95. Chọn đáp án Số lượng cá thể của quần thể là: 15×600 = 9000 cá thể. Câu 96. Chọn đáp án B. Câu 97. Chọn đáp án A.  Trong môi trường có khí hậu khô nóng của vùng nhiệt đới thì thực C 3 có năng suất thấp hơn rất nhiều so với thực vật C4 là vì những lí do sau: • Thực vật C3 có điểm bão hoà ánh sáng thấp (chỉ bằng 1/3 ánh sáng toàn phần) nên khi môi trường có cường độ ánh sáng càng mạnh thì cường độ quang hợp của cây C 3 càng giảm. Trong khi đó cường độ ánh sáng càng mạnh thì cường độ quang hợp của cây C 4 càng tăng (Cây C4 chưa xác định được điểm bão hoà ánh sáng). • Điểm bão hoà nhiệt độ của cây C 4 cao hơn cây C3. Khi môi trường có nhiệt độ trên thì cường độ quang hợp của cây C 3 giảm dần trong khi cây C 4 lại quang hợp mạnh nhất ở nhiệt độ . • Thực vật C3 có hô hấp sáng làm tiêu phí mất 30 đến 50% sản phẩm quang hợp, còn thực vật C 4 không có hô hấp sáng.  Vì vậy ở môi trường nhiệt đới thì cường độ quang hợp của cây C 4 luôn cao hơn rất nhiều lần so với cường độ quang hợp của cây C3. Câu 98. Chọn đáp án C. Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. Nhịn thở sẽ làm tăng lượng CO2 trong máu, do đó làm giảm độ pH máu. Khi độ pH máu giảm thì sẽ kích thích làm tăng nhịp tim. Khiêng vật nặng thì sẽ làm tăng hô hấp nội bào, do đó làm tăng nồng độ CO 2 trong máu. Điều này sẽ làm giảm độ pH máu cho nên sẽ làm tăng nhịp tim. Tăng nhịp tim thì sẽ làm giảm nồng độ CO2 trong máu, do đó sẽ làm tăng độ pH máu.  Phát biểu III sai. Thải CO2 sẽ làm tăng độ pH máu  phát biểu IV sai. Câu 99. Chọn đáp án B. Đột biến gen không làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể. Nó chỉ làm thay đổi, trình tự, số lượng các nuclêôtit trong một gen nào đó. Câu 100. Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. 10 II sai. Gen trong tế bào chất (ở bào quan ti thể, lục lạp) nhân đôi độc lập với ADN ở trong nhân cho nên số lần nhân đôi của ADN trong nhân thường ít hơn số lần nhân đôi của ADN trong tế bào chất. III đúng vì các gen Z, Y, A có chung một cơ chế điều hòa cho nên luôn có số lần phiên mã bằng nhau. Câu 101. Chọn đáp án C. F1 gồm 4 loại kiểu hình  P dị hợp 2 cặp gen. F1 có 21% số cây thân cao, quả chua (A-bb)  ab/ab có tỉ lệ là 0,25 – 0,21 =0,04. Vì ab/ab = 0,04 nên giao tử ab = 0,2  hoán vị gen là 40%  D sai. Kiểu hình đồng hợp tử về 2 cặp gen gồm có 4 kiểu gen. Vì đồng hợp về gen A thì có 2 kiểu gen; đồng hợp về gen B thì có 2 kiểu gen  Có 4 kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen.  A sai. Cây thấp, quả ngọt (aaB-) chỉ có 2 kiểu gen  B sai. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen có tỉ lệ là  C đúng. Câu 102. Chọn đáp án C. Có 4 nhân tố, đó là I, II, III và V. Câu 103. Chọn đáp án A. Vì khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì sự hỗ trợ cùng loài giảm, xảy ra giao phối gần làm xuất hiện các thể đột biến lặn biểu hiện kiểu hình gây chết dẫn tới tiếp tục làm số lượng cá thể và đi tới diệt vong. Câu 104. Chọn đáp án D. Câu 105. Chọn đáp án D. Muốn xác định trình tự của các đa trên chuỗi pôlipeptit thì phải dựa vào trình tự các bộ ba trên mARN. Muốn xác định trình tự các bộ ba trên mARN thì phải dựa vào trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của gen. Mạch gốc của gen được đọc theo chiều từ 3’ đến 5’.  Bài ra cho biết mạch gốc của gen là 5’GGX XGA XGG GXX3’ thì chúng ta viết đảo lại mạch gốc thành: 3’XXG GGX AGX XGG5’.  Mạch ARN tương ứng là: 5’GGX XXG UXG GXX3’.  Trong quá trình dịch mã, mỗi bộ ba trên mARN quy định 1 aa trên chuỗi pôlipeptit Trình tự các bộ ba trên mARN là 5’GGX XXG UXG GXX3’.  Trình tự các aa tương ứng là Gly-Pro-Ser-Ala. Câu 106. Chọn đáp án C. P có 5 kiểu gen dị hợp lại với nhau nên nên F1 có số kiểu hình là 5.2 = 10 kiểu hình. Câu 107. Chọn đáp án D. Cả 4 phát biểu đúng. F1 có kiểu gen AaBbDd. Vì vậy, ở F2: - Loại cây cao 160 cm (có 3 alen trội) có trội) có tỉ lệ là có tỉ lệ cao nhất. Vì cây cao 140 cm (có 2 alen  Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) có tỉ lệ là - Cây cao 12cm (có 1 alen trội) cho nên sẽ có 3 kiểu gen là Aabbdd, aaBbdd, aabbDd. 11 - Vì có 3 cặp gen, nên số kiểu hình là 2 × 3 + 1=7 kiểu hình. (Ở tương tác cộng gộp, nếu tính trạng do n cặp gen quy định thì số kiểu hình là 2n + 1). Câu 108. Chọn đáp án D. Cả 4 phát biểu đúng. F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ  F1 dị hợp 2 cặp gen. Gọi A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp (A a). B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng (B b). F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%. Hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau   ab là giao tử liên kết → Tần số hoán vị là 1 – 2 × 0,4 = 0,2 = 20%. Vận dụng công thức giải nhanh ta có I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%  đúng.  II đúng. II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%  đúng. Vì thân cao, hoa đỏ chứa 2 gen trội A và B= 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%. IV. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ  đúng. Vì A-bb = aaB- = 0,25 – 0,16 = 0,09 = 9%. Câu 109. Chọn đáp án A. Chỉ có phát biểu I đúng. II sai vì nếu không có chọn lọc tự nhiên thì tần số tương đối của các alen trong quần thể vẫn có thể bị thay đổi do đột biến, di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên. III sai vì nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể vẫn có thể bị thay đổi do đột biến, chọn lọc tự nhiên. Trong đó đột biến có thể làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể, chọn lọc tự nhiên làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. IV sai vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình chứ không tác động trực tiếp lên kiểu gen. Câu 110. Chọn đáp án B. Cả 4 nội dung trên đều đúng Câu 111. Chọn đáp án A. Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. II sai vì nếu rắn bị giảm số lượng thì diều hâu sẽ ăn gà nhiều hơn nên gà thường cũng giảm số lượng. IV sai. Vì giun đất là động vật ăn mùn bã hữu cơ nên nó là sinh vật phân giải. Câu 112. Chọn đáp án B. Các mối quan hệ II, III, IV đều có ít nhất một loài có hại. I sai vì đây là mối quan hệ hội sinh, trong đó loài cá ép có lợi, loài cá lớn không có lợi cũng không có hại. Câu 113. Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Mạch gốc của gen A có 3'AXG GXA AXA TAA GGG5'. 12  Đoạn phân tử mARN là 5'UGX XGU UGU AUU XXX3'. I đúng. Từ trình tự nuclêôtit của mARN theo nguyên tắc bổ sung ta suy ra được trình tự các lượt tARN tham gia dịch mã có các anticôđon 3'AXG5', 3'GXA5', 3'AXG5', 3'UAA5', 3'GGG5. II sai. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 12 đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên thay đổi thành phần nuclêôtit tại cả côđon thứ 4 và côđon thứ 5. III đúng. Từ trình tự các côđon trên mARN do gen A phiên mã, ta suy ra được đoạn pôlipeptit do gen A mã hóa có trình tự các axit amin là Cys-Arg–Cys-Ile-Pro. IV đúng. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 9 của đoạn ADN nói trên bằng cặp T-A thì làm cho côđon thứ 3 ban đầu là UGU biến thành côđon kết thúc UGA nên không có phức hợp axit amin –tARN tương ứng cho côđon này. Câu 114. Chọn đáp án B. Cả 4 phát biểu đúng. I đúng vì tỉ lệ giao tử không bị đột biến là II. Tỉ lệ giao tử bị đột biến là III. Tỉ lệ giao tử bị đột biến ở 1 NST là IV. Tỉ lệ giao tử bị đột biến ở 3 NST là Câu 115. Chọn đáp án B. Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. Cho phép lại (P) , thu được F1. Bài toán trở về dạng phép lai thứ nhất giữa 2 cặp gen dị hợp, phép lai thứ 2 giữa 2 kiểu gen có 3 cặp gen dị hợp. I đúng vì số loại kiểu gen đồng hợp là 22 × 23 = 32 loại kiểu gen. II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen nói trên  đúng. Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen là III. F1 có tối đa 16 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen  sai. Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ nhất là Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ nhất là Số loại kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen nằm ở cặp NST thứ nhất, 1 cặp gen dị hợp nằm ở cặp thứ 2 là  Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là 2 + 12 + 48 =62 kiểu gen. IV. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen  sai. 13 Số loại kiểu gen tối đa là loại kiểu gen. Câu 116. Chọn đáp án D. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, III. Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) × Lá nguyên, hoa trắng (A-bb). F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%  P có kiểu gen (Aa, Bb) × (Aa, bb) và A, B liên kết với nhau. • Aa × Aa tạo ra đời con có 75% lá nguyên; 25% lá xẻ. • Bb × bb tạo ra đời con có 50% hoa đỏ; 50% hoa trắng. Vậy, lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) = 40% thì lá xẻ, hoa đỏ (aaB-)= 10%  III đúng. Lá xẻ, hoa đỏ +Lá xẻ, hoa trắng = tỉ lệ của tính trạng lá xẻ = 25%.  Lá xẻ, hoa trắng Ở thế hệ P, cây lá nguyên, hoa trắng có kiểu gen luôn cho 0,5ab và 0,5Ab.  Tần số hoán vị = 1–2 × 0,3 = 0,4. Vậy f = 40%  II đúng. Cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng có tỉ lệ = 0,2Ab × 0,5Ab = 10% I đúng. Ở F1 ,kiểu hình là nguyên, hoa trắng (A-bb) chỉ có 2 kiểu gen  IV sai. Câu 117. Chọn đáp án B. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. I đúng vì cây hoa trắng, lá nguyên có tỉ lệ là (1-A-B-)×D- = (Ở phép lai AaBb × aabb, kiểu hình A-B- ở đời con chiếm tỉ lệ là II sai vì F1 có 1 kiểu gen đồng hợp tử về kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy, đó là aabbdd. III đúng vì hoa đỏ, lá xẻ thùy (A-B-dd) ở F1 có 1 kiểu gen là AaBbdd. IV đúng vì hoa trắng, lá nguyên có 3 kiểu gen, đó là (Aabb, aaBb, aabb) × (Dd). Câu 118. Chọn đáp án B. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. Giải thích: Loại bài này đề ra rất dài dòng nhưng khi làm, chúng ta phải đọc kỹ và chuyển về kiểu gen cho dễ quan sát. • F1 đồng tính chúng tỏ P thuần chủng và F1 có kiểu gen dị hợp. Vậy kiểu gen của F1 là của phép lai • F1 giao phối tự do, . Vì ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên đời con có số kiểu gen = 7 × 4 = 28 kiểu gen  I đúng. thu được đời con có 2,5% 14 Mà sinh ra XDX- với tỉ lệ 1/2 =0,5. Vậy khi khử XDX- thì ta có sinh ra đời con có với tỉ lệ là • Sử dụng nguyên lí: A-bb = 0,25 – aabb  Kiểu hình lặn = 0,25 - 0,05 = 0,2. • Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ (A-B-) × (D-) chiếm tỉ lệ là  II đúng. Ruồi giấm hoán vị gen chỉ có ở cái nên Vậy cơ thể cái F1 đã sinh ra giao tử bv có tỉ lệ = 0,4. • Ruồi cái F1 lai phân tích , loại ruồi cái có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ  III đúng. chiếm tỉ lệ (Vì sẽ cho ; sẽ cho • Ruồi đực F1 lai phân tích ). , loại ruồi cái có thân xám, cánh dài, mắt đỏ = 20%  IV sai. chiếm tỉ lệ là Câu 119. Chọn đáp án C. Chỉ có phát biểu I đúng. I. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Trong số các cá thể cánh đen của quần thể gồm có 4 kiểu gen là A1A1; A1A2, A1A3, A1A4, Vì vậy, trong số các cá thể cánh đen thì tần số của A2 là .  Nếu cho các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì ở đời con, cá thể cánh xám thuần chủng (A2A2) chiếm tỉ lệ là  đúng. II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Trong số các cá thể cánh đen của quần thể gồm có 4 kiểu gen là A 1A1; A1A2, A1A3, A1A4. Vì vậy, trong số các cá thể cánh đen thì tần số của A1 là 15 Nếu cho các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì ở đời con, cá thể cánh đen thuần chủng (A1A1) chiếm tỉ lệ là  Sai. III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Khi loại bỏ các cá thể cánh trắng thì quần thể gồm có A 1A1; A1A2, A1A3, A1A4; A2A2; A2A3; A2A4; A3A3; A3A4. Vì vậy, trong số các cá thể còn lại thì tần số của A1 là  Cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là  sai. IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Khi loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám thì quần thể còn lại các kiểu gen A 1A1; A1A2, A1A3, A1A4; A3A3; A3A4; A4A4. Trong số các cá thể còn lại thì tần số của A2 là  Cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là  sai. Câu 120. Chọn đáp án D.Cả 4 phát biểu đều đúng. * Bước 1: Dựa vào phả hệ để xác định quy luật di truyền của từng tính trạng bệnh. • Cặp vợ chồng số 1–2 đều không bị bệnh nhưng sinh con gái số 6 bị cả 2 bệnh  2 bệnh đều do gen lặn quy định và không liên kết giới tính • Quy ước: a quy định bệnh thứ nhất; b quy định bệnh thứ 2. Các alen trội tương ứng là A và B đều quy định không bị bệnh. * Bước 2: Tiến hành các phép tính theo yêu cầu của bài toán. I đúng. • Người số 6, 17 bị cả 2 bệnh nên kiểu gen là aabb. • Người số 9 và 10 là những người không bị bệnh nhưng có con bị cả hai bệnh nên kiểu gen của những người này là AaBb. • Người số 13, 14 và 15 là những người không bị bệnh nhưng có bố bị bệnh thứ nhất và mẹ bị bệnh thứ hai nên kiểu gen của những người này là AaBb. • Người số 1 và 2 là những người không bị bệnh nhưng sinh con số 6 bị 2 bệnh nên người số 1, 2 đều có kiểu gen AaBb. II đúng. * Khi hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau thì xác suất sinh con bị cả hai bệnh bằng xác suất sinh con bị bệnh 1 × xác suất sinh con bị bệnh 2. * Xác suất sinh con bị bệnh 1: • Người số 8 bị cả 2 bệnh nên đã truyền alen ab cho người số 15  Kiểu gen của người số 15 là Aa. • Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 16 có em trai bị 2 bệnh cho nên xác suất kiểu gen của người số 16 là 16  Xác suất sinh con bị bệnh thứ nhất là * Xác suất sinh con bị bệnh 2: • Người số 7 bị bệnh 1 cho nên người số 15 có kiểu gen Aa. • Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 16 có em trai bị 2 bệnh cho nên xác suất kiểu gen của người số 16 là  Xác suất sinh con bị bệnh thứ nhất là * Xác suất sinh con bị bệnh 2: • Người số 8 bị bệnh thứ 2 nên người số 15 có kiểu gen Bb. • Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 16 có em trai bị 2 bệnh cho nên xác suất kiểu gen của người số 16 là  Xác suất sinh con bị bệnh thứ nhất là  Xác suất sinh con bị cả hai bệnh là  III đúng. * Khi bài toán yêu cầu tính xác suất sinh con bị 1 bệnh trong số 2 bệnh thì có 2 trường hợp. • Trường hợp 1: Bị bệnh thứ nhất mà không bị bệnh thứ hai. • Trường hợp 2: Bị bệnh thứ hai mà không bị bệnh thứ nhất. - Từ kết quả làm ở câu b, ta có xác suất sinh con bị 1 bệnh là nên xác suất sinh con không bị 1 bệnh là - Xác suất để chỉ bị bệnh thứ nhất mà không bị bệnh thứ hai = - Xác suất để chỉ bị bệnh thứ hai mà không bị bệnh thứ nhất =  Đáp án = IV đúng. Khi bệnh không liên kết giới tính thì xác suất sinh con trai và không bị bệnh = xác suất sinh con trai × xác suất không bị bệnh. - Ở phả hệ này, cặp vợ chồng số 15-16 sinh con không bị bệnh thứ nhất = Xác suất sinh con không bị bệnh thứ hai là - Xác suất sinh con gái =  Xác suất sinh con gái và không bị bệnh là 17 ;