29. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - Bộ đề chuẩn cấu trúc minh họa - Đề 29 - File word có lời giải.
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 28 tháng 7 2021 lúc 12:50:25 | Được cập nhật: 13 giờ trước (6:43:12) | IP: 113.176.48.255 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 305 | Lượt Download: 7 | File size: 0.503296 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề KSCL Tốt nghiệp THPT môn Sinh tỉnh Bắc Ninh năm 2021
- Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 323 năm 2022
- Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 324 năm 2022
- Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 322 năm 2022
- Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 321 năm 2022
- Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 317 năm 2022
- Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 318 năm 2022
- Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 319 năm 2022
- Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 320 năm 2022
- Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 316 năm 2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU
TRÚC MINH HỌA SỐ 29
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
(Đề thi có 05 trang)
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Câu 81: Sự khác nhau giữa hô hấp sáng và hô hấp tối là:
A. Năng lượng ATP
B. Phân giải chất hữu cơ
C. Giảm năng suất cây trồng.
D. Hấp thu O2 và thải CO2
Câu 82: Nhóm động vật có bề mặt trao đổi khí nhờ cả phổi và da là
A. lưỡng cư.
B. bò sát.
C. Chim
D. Thú.
Câu 83: Bào quan ribôxôm có loại axit nuclêic nào sau đây?
A. rARN.
B. tARN.
C. mARN.
D. ADN.
Câu 84: Loài ưu thế là loài
A. có sự sinh trưởng và phát triển tốt hơn hẳn tất cả các loài khác ở trong quần xã.
B. có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã.
C. chỉ có ở một quần xã mà không có ở các quần xã khác.
D. có ở tất cả các quần xã ở trong mọi môi trường sống.
Câu 85: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Trong tế bào sinh dưỡng của cây đột biến
dạng tứ bội được phát sinh từ loài này chứa bao nhiêu NST?
A. 24.
B. 18.
C. 14.
D. 22.
Câu 86: Khi nghiên cứu về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong quá trình diễn thế sinh thái, các quần xã biến đổi tuần tự còn môi trường không biến đổi.
B. Sự biến đổi của môi trường diễn ra nhanh, còn sự biến đổi của quần xã sinh vật biến đổi chậm.
C. Diễn thế sinh thái luôn bắt đầu từ một môi trường có quần xã sinh vật đang suy thoái.
D. Song song với quá trình biến đổi tuần tự của các quần xã sinh vật là sự biến đổi tương ứng của môi
trường.
Câu 87: Sự phát sinh sự sống là kết quả của những quá trình nào sau đây?
I. Tiến hóa hóa học.
II. Tiến hóa lí học.
II. Tiến hóa tiền sinh học. IV. Tiến hóa sinh học.
A. I, II.
B. III, IV.
C. I, III.
D. II, IV.
Câu 88: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo
lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?
A. Aabb AaBb.
B. Aabb aabb.
C. Aabb aaBb.
D. AaBb aabb.
Câu 89: Nghiên cứu cấu trúc tuổi của 3 quần thể (M, N và P) thuộc cùng loài thu được
kết quả như sau:
Quần thể
Số lượng cá thể của nhóm
Tuổi trước sinh sản
Tuổi đang sinh sản
Tuổi sau sinh sản
M
150
150
70
N
200
150
100
P
150
220
250
Nhận định não sau đây sai?
A. Quần thể M có tháp tuổi dạng ổn định.
B. Số lượng cá thể của quần thể N đang trong giai đoạn tăng lên.
C. Nếu khai thác với mức độ lớn như nhau thì quần thể p sẽ khôi phục nhanh nhất.
D. Quần thể M có kích thước nhỏ nhất.
1
Câu 90: Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là
A. giải thích được sự hình thành loài mới.
B. phát hiện được vai trò CLTN và chọn lọc nhân tạo.
C. đưa ra khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này.
D. giải thích thành công sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi.
Câu 91: Trong các quần thể dưới đây, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
Quần thể 1: 0,5AA + 0,5aa = 1.
Quần thể 2: 100% Aa.
Quần thể 3: 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1.
Quần thể 4: 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.
Quần thể 5: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1.
A. 4.
B. 1.
C. 3
D. 2.
Câu 92: Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào?
A. Tạo giống lúa gạo vàng.
B. Tạo cừu Đôli.
C. Tạo dâu tằm tam bội.
D. Tạo chuột bạch mang gen của chuột cống.
Câu 93: Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?
A. Cánh chim và cánh bướm.
B. Vây ngực cá voi và vây ngực cá chép.
B. Chân trước của mèo và vây ngực cá voi.
D. Gai xương rồng và gai cây hoàng liên.
Câu 94: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có
hoa xuất hiện ở
A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.
B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
C. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.
D. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
Câu 95: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?
A. Ánh sáng.
B. Độ ẩm.
C. Cạnh tranh.
D. Nhiệt độ.
Câu 96: Chuỗi thức ăn: “Cỏ → Cào cào → Nhái → Rắn → Đại bàng” có bao nhiêu loài sinh vật tiêu thụ?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 97: Khi nói về hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. Quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm diễn ra mạnh hơn ở hạt đang trong giai đoạn nghỉ.
B. Ở phân giải kị khí và phân giải hiếu khí, quá trình phân giải glucozơ thành axit piruvic đều diễn ra
trong ti thể.
C. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ
thể.
D. Phân giải kị khí không bao gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền electron trong hô hấp.
Câu 98: Có bao nhiêu trường hợp sau đây sẽ dẫn tới làm giảm huyết áp?
I. Cơ thể bị mất nhiều máu.
II. Cơ thể thi đấu thể thao.
III. Cơ thể bị bệnh hở van tim.
IV. Cơ thể bị bệnh tiểu đường.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 99: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trên một phân tử ADN, nếu gen A nhân đôi 5 lần thì gen B cũng nhân đôi 5 lần.
II. Trên một nhiễm sắc thể, nếu gen C phiên mã 10 lần thì gen D cũng phiên mã 10 lần.
III. Trong một tế bào, nếu gen E ở tế bào chất nhân đôi 2 lần thì gen G cũng nhân đôi 2 lần.
IV. Trong quá trình dịch mã, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen
dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 100: Cơ thể đực có kiểu gen
giảm phân bình thường sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao
tử hoán vị?
2
A. 128.
B. 8.
C. 120.
D. 64.
Câu 101: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với
cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm
40%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen A cách gen B 40 cM.
II. F1 có 10% số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng.
III. F1 có 10% số cây lá xẻ, hoa đỏ.
IV. F1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 102: Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các
quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Cách li địa lý.
D. Đột biến.
Câu 103: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả
năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
B. Nếu kích thước của quần thể vượt mức tối đa, quần thể thường sẽ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn
tới diệt vong.
C. Kích thước của quần thể dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa.
D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
Câu 104: Một trong những điểm khác nhau của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là
A. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái
tự nhiên.
B. Do sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với
hệ sinh thái tự nhiên.
C. Do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật nên hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng cao hơn
hệ sinh thái tự nhiên.
D. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ kín còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ mở.
Câu 105: Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Biết rằng alen A ít hơn alen a 2 liên kết hiđro.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau thì đây là đột biến điểm.
II. Nếu đây là đột biến điểm và alen A có 500 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 499 nuclêôtit loại T.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có tổng số axit amin
bằng nhau.
IV. Nếu alen a có 400 nuclêôtit loại X và 500 nuclêôtit loại T thì alen A có thể có chiều dài 306,34
nm.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 106: Ở thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Trong một
phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng (P), thu được đời con có phần lớn các cây hoa đỏ và
một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không
xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Cây hoa trắng này có thể thuộc bao nhiêu thể đột biến sau
đây?
I. Thể một.
II. Thể ba.
III. Đột biến gen.
IV. Mất đoạn.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
3
Câu 107: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ. Cho
cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng, thu được F 1. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ 9
cây hoa đỏ : 7 cây hoa vàng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa vàng ở F2, xác suất để trong 2 cây này chỉ có 1 cây
thuần chủng là
A. 3/7.
B. 24/49.
C. 6/7.
D. 12/49.
Câu 108: Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu
được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 23% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 23% con đực mắt trắng, đuôi dài; 2%
con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 2% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Tất cả các cá thể F1 đều xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn ở F2, xác suất thu được cá thể cái thuần chủng là
46%.
IV. Nếu cho con đực F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có số cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn chiếm 50%.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 109: Một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Thế hệ
xuất phát của quần thể có 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì sẽ làm thay đổi tỉ lệ kiểu hình của quần
thể.
II. Nếu chỉ có hạt phấn của cây hoa vàng không có khả năng thụ tinh thì sẽ làm thay đổi tần số alen
của quần thể.
III. Nếu ở F2, quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 3Aa : 0,7aa thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu
nhiên.
IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa trắng thì sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 110: Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Tất cả các hình thức cạnh tranh đều dẫn tới có lợi cho loài.
II. Cạnh tranh về mặt sinh sản sẽ dẫn tới làm tăng khả năng sinh sản.
III. Nếu nguồn thức ăn vô tận thì sẽ không xảy ra cạnh tranh cùng loài.
IV. Cạnh tranh là phương thức duy nhất để quần thể duy trì số lượng cá thể ở mức độ phù hợp với sức
chứa môi trường.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 111: Bảng dưới đây mô tả sự biểu hiện các mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài sinh vật A và B:
Được sống chung
Không được sống chung
Trường hợp
Loài A
Loài B
Loài A
Loài B
(1)
0
0
(2)
+
+
(3)
+
0
0
(4)
+
0
Kí hiệu: (+): có lợi. (-): có hại. (0): không ảnh hưởng gì.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở trường hợp (1), nếu A là một loài động vật ăn thịt thì B sẽ là loài thuộc nhóm con mồi.
II. Ở trường hợp (2), nếu A là loài mối thì B có thể là loài trùng roi sống trong ruột mối.
III. Ở trường hợp (3), nếu A là một loài cá lớn thì B có thể sẽ là loài cá ép sống bám trên cá lớn.
4
IV. Ở trường hợp (4), nếu A là loài trâu thì B có thể sẽ là loài giun kí sinh ở trong ruột của trâu.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 112: Trong một giờ học thực hành, khi quan sát về một lưới thức ăn, một học sinh đã mô tả như sau:
Sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và chuột ăn rễ cây đều có nguồn thức
ăn lấy từ cây dẻ; chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả; diều hâu sử dụng chim sâu,
chim ăn hạt và chuột làm thức ăn; rắn ăn chuột; mèo rừng ăn chuột và côn trùng cánh cứng. Dựa trên các mô
tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chim sâu vừa thuộc sinh vật tiêu thụ cấp 3 vừa thuộc sinh vật tiêu thụ cấp 2.
II. Không có sự cạnh tranh dinh dưỡng giữa rắn và diều hâu.
III. Lưới thức ăn này có 8 chuỗi thức ăn.
IV. Quan hệ giữa mèo rừng và chim sâu là quan hệ hội sinh.
A. 1
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 113: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Quan sát số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh
dưỡng của 1 thể đột biến, thấy số lượng nhiễm sắc thể của mỗi tế bào là 14 nhiễm sắc thể. Thể đột biến này
có thể thuộc bao nhiêu dạng đột biến sau đây?
I. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
II. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
III. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
IV. Đột biến lệch bội dạng thể không.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 114: Một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Trên ba cặp nhiễm sắc thể, xét các cặp
gen được kí hiệu là:
. Giả sử có một thể đột biến có kiểu gen là
. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?
I. Thể đột biến này phát sinh do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai cromatit thuộc hai cặp NST
không tương đồng.
II. Thể đột biến có thể có khả năng sinh sản kém hơn so với dạng bình thường.
III. Thể đột biến có thể sẽ làm giảm sự biểu hiện của gen O.
IV. Thể đột biến này giảm phân bình thường sẽ cho giao tử mang NST đột biến chiếm tỉ lệ 50%.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 115: Một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn
toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F 1. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì chỉ có 3
loại kiểu gen.
II. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai cho
kết quả như vậy.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông
vàng chiếm 50%.
IV. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F 1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1
thì chỉ có 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 116: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; BB quy định hoa đỏ; Bb
quy định hoa vàng; bb quy định hoa trắng; D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ; các
cặp gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu
5
hình: 3 : 1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn?
A. 16.
B. 24.
C. 28.
D. 10.
Câu 117: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi
trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A thì cho
kiểu hình hoa vàng, khi chỉ có alen trội B thì kiểu hình hoa hồng, khi có hoàn toàn alen lặn thì cho kiểu hình
hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phương pháp sau đây sẽ cho phép
xác định được kiểu gen của một cây đỏ T thuộc loài này?
I. Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng thuần chủng.
II. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen.
III. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.
IV. Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng.
V. Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử.
VI. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng.
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 118: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong
kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa
vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng
hợp tử trội. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số các cây hoa đỏ, có tối đa 2 loại kiểu gen.
II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F1 có 50% số cây hoa đỏ.
III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F 1 có 25% số cây hoa
trắng.
IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở
F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/5.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 119: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi
trong kiểu gen có hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Một quần
thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A và B lần lượt là 0,4 và 0,5. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 13 cây hoa đỏ : 12 cây hoa trắng.
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể không thuần chủng là 13/50.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 11/26.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 120: Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người, mỗi bệnh đều do một gen có 2 alen quy
định; Gen quy định bệnh B nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được kiểu gen của 7 người.
II. Xác suất sinh con thứ 3 là con trai bị cả hai bệnh của cặp 8 - 9 là 12,5%.
6
III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh B của cặp 12 - 13 là 5/48.
IV. Xác suất sinh 2 con đều không bị bệnh của cặp 12 - 13 là 5/128.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
7
D. 4.
Chủ đề
Sinh học 11
Cơ chế di
truyền và biến
dị
Tính quy luật
của hiện tượng
di truyền
Di truyền học
quần thể
Ứng dụng di
truyền học
Di truyền học
người
Bằng chứng,
cơ chế tiến hóa
MA TRẬN ĐỀ 29
Tổng
Nội dung
số câu
Chuyển hóa vật chất và năng lượng
4
Mã di truyền, ADN, phiên mã, dịch
mã
Điều hòa hoạt động của gen
8
Đột biến gen
Quy luật Menđen
88
Liên kết gen, Hoán vị gen, liên kết
giới tính, di truyền ngoài nhân
Cấu trúc di truyền của quần thể
Vận
dụng
114
99,
100
113
107
117
115
7
116
3
Vận
dụng cao
105,
106
85
Tương tác gen, gen đa hiệu
Thôn
g hiểu
97, 98
83
NST, đột biến cấu trúc và số lượng
NST
91
102
118, 119
109
Chọn giống vật nuôi, cây trồng
Tạo giống bằng gây đột biến, công
nghệ tế bào, công nghệ gen
1
92
Di truyền y học
Bảo vệ vốn gen loài người, một số vấn
đề xã hội của di truyền học
120
1
Bằng chứng tiến hóa
Học thuyết Đacuyn, Thuyết tổng hợp
90
3
93
Loài và quá trình hình thành loài
Sự phát sinh,
phát triển sự
sống trên trái
đất
Nguồn gốc sự sống
Cá thể và quần
thể sinh vật
Quần xã sinh
vật
Môi trường và các nhân tố sinh thái
Quần thể sinh vật
Quần xã sinh vật
Diễn thế sinh thái
Hệ sinh thái
Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái,
chu trình sinh địa hóa và sinh quyển
Dòng năng lượng, hiệu suất sinh thái
Hệ sinh thái,
sinh quyển và
bảo vệ môi
trường
Nhận
biêt
81, 82
Sự phát triển sinh giới qua các đại địa
chất
108
87
3
94
Sự phát sinh loài người
TỔNG
101
3
4
103
89
84
86
110
95, 96
104
3
40
111
112
13
11
12
4
ĐÁP ÁN ĐỀ 29
81. A
91. C
101. D
111. B
82. A
92. B
102. C
112. A
83. B
93. C
103. B
113. C
84. C
94. C
104. A
114. C
85. A
95. C
105. B
115. B
86. D
96. A
106. C
116. C
87. C
97. B
107. D
117. C
88. A
98. B
108. A
118. D
89. C
99. A
109. B
119. B
90. B
100. C
110. A
120. C
Câu 81. Chọn đáp án A.
Giải thích: Sự khác nhau giữa hô hấp sáng và hô hấp tối là Năng lượng ATP
Câu 82. Chọn đáp án A.
Giải thích: Nhóm động vật có bề mặt trao đổi khí nhờ cả phổi và da là lưỡng cư
Câu 83. Chọn đáp án B.
Giải thích:
Câu 84. Chọn đáp án B.
Giải thích: Loài ưu thế là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần
xã.
Câu 85. Chọn đáp án A.
Giải thích: Cây tứ bội là 4n = 24.
Câu 86. Chọn đáp án D.
Giải thích: Song song với quá trình biến đổi tuần tự của các quần xã sinh vật là sự biến đổi tương ứng của
môi trường.
Câu 87. Chọn đáp án C.
Câu 88. Chọn đáp án A.
Giải thích: Tỉ lệ phân li kiểu gen = tỉ lệ phân li kiểu hình khi số loại kiểu gen = số loại kiểu hình.
→ Chúng ta chỉ việc tìm số loại kiểu gen và tìm số loại kiểu hình thì sẽ suy ra đáp án đúng.
Phép lai A có số kiểu gen = 3 2 = 6; số kiểu hình = 2 2 = 4 → số KG số KH.
Phép lai B có số kiểu gen = 2 1 = 2; số kiểu hình = 2 1=2 → số KG = số KH.
Phép lai C có số kiểu gen = 2 2 = 4; số kiểu hình = 2 2 = 4 → số KG = số KH.
Phép lai D có số kiểu gen = 2 2 = 4; số kiểu hình = 2 2 = 4 → số KG = số KH.
Câu 89. Chọn đáp án B.
Giải thích: Quần thể M có số lượng cá thể tuổi trước sinh sản và đang sinh sản bằng nhau nhưng lớn hơn
tuổi sau sinh sản nên có tháp dạng ổn định và tổng số lượng cá thể của quần thể này là 370 nhỏ nhất, phương
án A và D đúng.
• Quần thể N có số lượng cá thể tuổi trước sinh sản lớn hơn tuổi đang sinh sản và tuổi sau sinh sản ít nhất
chứng tỏ số lượng cá thể của quần thể đang tăng và tháp tuổi dạng phát triển, phương án B đúng.
• Quần thể p có số lượng cá thể tuổi sau sinh sản lớn nhất nên đây là quần thể suy thoái, nếu đánh bắt lớn
thì sẽ không khôi phục được, phương án c sai.
Câu 90. Chọn đáp án B.
Giải thích: Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là phát hiện được vai trò CLTN và chọn lọc
nhân tạo.
Câu 91. Chọn đáp án C.
Giải thích: Quần thể cân bằng là quần thể có cấu trúc 100%AA hoặc 100%aa.
Với quần thể có dạng xAA : yAa : zaa. Quần thể cân bằng khi
Trong các quần thể trên, chỉ có quần thể 3, 4, 5 cân bằng.
Câu 92. Chọn đáp án B.
Giải thích: A và D là của công nghệ gen; C là của gây đột biến.
Câu 94. Chọn đáp án C.
Giải thích: Đối với loại câu hỏi liên quan đến các kỉ, các đại thì rất khó nhớ. Tuy nhiên, chúng ta cần nắm
một số vấn đề cơ bản như sau:
Ở đại Trung sinh đã bắt đầu xuất hiện cây có hoa, thú. Đại Tân sinh bắt đầu xuất hiện bộ khỉ.
Các nhóm sinh vật bao giờ cũng xuất hiện ở đại trước rồi mới phát triển ưu thế ở đại tiếp theo.
Trong 4 kỉ nói trên thì kỉ Krêta là giai đoạn xuất hiện thực vật có hoa.
Câu 96. Chọn đáp án A.
Giải thích: Có 4 loài sinh vật tiêu thụ.
Câu 97. Chọn đáp án B.
Giải thích: vì phân giải kị khí chỉ diễn ra ở tế bào chất, không diễn ra ở ti thể.
Câu 98. Chọn đáp án B.
Giải thích: Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III.
Bị mất máu hoặc bị hở van tim thì thường dẫn tới giảm huyết áp.
Thi đấu thể thao thì tăng công suất tim nên tăng huyết áp; bị bệnh tiểu đường thì lượng đường trong máu cao
nên thể tích máu tăng → Tăng huyết áp.
Câu 99. Chọn đáp án A.
Giải thích: Chỉ có I đúng.
I đúng vì các gen trên 1NST thì có số lần nhân đôi bằng nhau.
II sai vì các gen khác nhau thì thường có số lần phiên mã khác nhau.
III sai vì các gen ở trong tế bào chất thì có số lần nhân đôi khác với các gen trong nhân.
IV sai vì dịch mã không gây đột biến gen.
Câu 100. Chọn đáp án C.
Giải thích: Số loại giao tử hoán vị = tổng số loại giao tử - số loại giao tử liên kết
= 27 - 23 = 120 loại giao tử hoán vị.
Câu 101. Chọn đáp án D.
Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, III.
Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) Lá nguyên, hoa trắng (A-bb).
F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%
→ P có kiểu gen (Aa, Bb) (Aa, bb) và A, B liên kết với nhau.
Vậy lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) = 40% thì lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) = 10% → III đúng.
Lá xẻ, hoa đỏ + Lá xẻ, hoa trắng = tỉ lệ của tính trạng lá xẻ = 25%.
→ Lá xẻ, hoa trắng
.
Ở thế hệ P, cây lá nguyên, hoa trắng có kiểu gen
→
Tần số hoán vị
Cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng
luôn cho 0,5ab và 0,5Ab.
1 2 0,3 0, 4 40%
→ I đúng.
có tỉ lệ là 0,2Ab 0,5Ab = 10% → II đúng.
F1 có hai loại kiểu gen quy định lá nguyên, hoa trắng là
→ IV sai.
Câu 102. Chọn đáp án C.
Giải thích: Trong các nhân tố nói trên thì cách li địa lý là nhân tố góp phần duy trì sự khác biệt về tần số
alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể. Vì cách li địa lý có vai trò ngăn ngừa sự giao phối tự do giữa
các quần thể nên có tác dụng củng cố và tăng cường sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể.
Câu 103. Chọn đáp án B.
Giải thích: Vì nếu kích thước quần thể vượt mức tối đa thì bị điều chỉnh về trạng thái ổn định nhờ các hiện
tượng khống chế sinh học. Do đó thường không bị diệt vong.
Câu 105. Chọn đáp án B.
Giải thích: Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.
I sai vì đột biến này làm tăng 2 liên kết hiđro nên nếu là đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì
chứng tỏ đây là đột biến thay 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X.
→ Không phải là đột biến điểm.
II sai vì nếu đây là đột biến điểm thì chứng tỏ đây là đột biến thêm 1 cặp A-T. Suy ra, số nuclêôtit loại T của
alen a = số nuclêôtit loại A của alen A + 1 = 500 + 1 = 501.
III đúng vì nếu đột biến có thể sẽ không làm thay đổi tổng số axit amin của chuỗi pôlipeptit.
IV đúng vì alen a có tổng số 1800 nuclêôtit nên có chiều dài = 306 nm. Đây là đột biến làm tăng 2 liên kết
hiđro cho nên có thể là đột biến mất 1 cặp A-T và thay 4 cặp A-T bằng 4 cặp G-X. Do đó alen a có chiều dài
306 nm thì alen A có thể có chiều dài 306,34 nm (đột biến mất 1 cặp A-T và thay 4 cặp).
Câu 106. Chọn đáp án C.
Giải thích: Phép lai BB bb mà đời con sinh ra cây hoa trắng thì chứng tỏ có đột biến gen (làm cho B
thành b) hoặc đột biến mất đoạn (đoạn mất chứa gen B) hoặc đột biến thể một (Mất NST mang gen B). Vì
bài toán nói rằng không có đột biến gen, không có đột biến cấu trúc NST nên chỉ còn đột biến lệch bội.
Câu 107. Chọn đáp án D.
Giải thích: ★ Quy ước:
A quy định hoa vàng;
a quy định hoa đỏ.
Đời F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa vàng → cây aa có tỉ lệ = 9/16.
→ Giao tử a = 3/4; giao tử A = 1/4.
Cây hoa vàng F2 gồm có
AA,
Aa → Cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là .
Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa vàng ở F2, xác suất để trong 2 cây được lấy chỉ có 1 cây thuần chủng là
.
Câu 108. Chọn đáp án A.
Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với giới cái nên gen liên kết giới tính.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực là 23 : 23 : 2 : 2 → Có hoán vị gen.
I đúng vì có liên kết giới tính và có hoán vị gen cho nên
II sai vì cơ thể đực XABY không có hoán vị gen.
sẽ cho đời con có 8 kiểu gen.
III đúng vì xác suất thuần chủng là
.
AB
IV đúng vì con đực X Y nên khi lai phân tích thì sẽ thu được Fa có XABY có tỉ lệ là 50%.
Câu 109. Chọn đáp án B.
Giải thích: I đúng vì các cây cùng màu hoa giao phấn với nhau thì đấy là giao phấn không ngẫu nhiên nên
sẽ làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen của quần thể, dẫn tới làm thay đổi tỉ lệ kiểu hình.
II sai vì nếu hạt phấn của cây hoa vàng không có khả năng thụ tinh thì chọn lọc đang chống lại Aa. Trong
trường hợp thế hệ xuất phát có tần số alen A = a = 0,5 thì chọn lọc chống lại kiểu hình trung gian không làm
thay đổi tần số alen của quần thể.
III đúng vì khi tần số alen và thành phần kiểu gen thay đổi một cách đột ngột thì có thể do tác động của các
yếu tố ngẫu nhiên.
IV đúng vì nếu chọn lọc chống lại hoa trắng (aa) thì sẽ làm thay đổi tần số alen theo hướng tăng tần số alen
A và giảm tần số alen a.
Câu 110. Chọn đáp án A.
Giải thích: Có 1 phát biểu đúng, đó là I.
I đúng vì cạnh tranh cùng loài thì luôn tạo động lực thúc đẩy loài tiến hóa nên có lợi cho loài.
II sai vì cạnh tranh về mặt sinh sản thì dẫn tới làm hại nhau nên làm giảm tỉ lệ sinh sản của quần thể.
III sai vì khi thức ăn vô tận thì không xảy ra cạnh tranh về dinh dưỡng nhưng sẽ cạnh tranh về sinh sản, nơi
ở,...
IV sai vì ngoài cạnh tranh thì còn có các cơ chế duy trì ổn định số lượng cá thể, đó là dịch bệnh, vật ăn
thịt, ...
Câu 111. Chọn đáp án B.
Giải thích: Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.
I sai vì (1) là cạnh tranh khác loài (vì sống chung thì cả hai có hại, sống riêng rẽ thì bình thường).
II đúng vì cả hai loài A và B khi sống chung thì đều có lợi, khi tách riêng thì cả hai đều có hại. Do đó, đây là
quan hệ cộng sinh.
III sai vì cả hai loài A và B là quan hệ hội sinh, trong đó loài A có lợi, còn loài B trung tính. Vì vậy, A là
loài cá ép còn B là loài cá lớn.
IV đúng vì B có lợi, A có hại cho nên loài B là loài kí sinh ở trong loài A.
Câu 112. Chọn đáp án A.
Giải thích: Chỉ có phát biểu III đúng.
Sâu đục thân
Chim sâu
Sâu hại quả
Côn trùng cánh cứng
Cây dẻ
Chim ăn hạt
Chuột
Diều hâu
Mèo rừng
Rắn
Câu 113. Chọn đáp án C.
Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
Tất cả các đột biến cấu trúc NST (mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn) không làm thay đổi số lượng
NST. (Ngoại trừ đột biến chuyển đoạn Robenson có làm thay đổi số lượng NST). Đột biến số lượng NST sẽ
làm thay đổi số lượng NST.
Câu 114. Chọn đáp án C.
Giải thích: Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.
I sai vì đây là đột biến đảo đoạn (đoạn đảo chứa các gen QMNP).
II đúng vì đảo đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản.
III sai vì đoạn đảo không liên quan đến gen O nên không làm thay đổi mức độ biểu hiện của gen O.
IV đúng vì thể đột biến này có 1 cặp NST bị đột biến ở 1 chiếc nên tỉ lệ giao tử đột biến là 50%.
Câu 115. Chọn đáp án B.
Giải thích: Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.
I sai vì khi F1 có 2 kiểu hình thì F1 có thể có 4 kiểu gen. Ví dụ A1A3 A3A4.
II đúng vì khi đời con có 3 loại kiểu gen thì chứng tỏ P dị hợp và có kiểu gen giống nhau. Khi đó, chỉ có 3
sơ đồ lai là A1A2 A1A2; A1A3 A1A3; A1A4 A1A4.
III đúng vì nếu cá thể lông đen đem lai phải có kiểu gen A1A3. Khi đó, đời con có 50% số cá thể lông vàng
(A3A4).
IV sai vì có 5 sơ đồ lai cho kết quả 1:1 (đó là: A1A2 A3A3 hoặc A1A3 A3A3 hoặc A1A4 A3A3 hoặc
A1A2 A3A4 hoặc A1A3 A3A4).
Câu 116. Chọn đáp án C.
Giải thích:
♦
Bước 1: Phân tích tỉ lệ 3:1 = (3:1) 1 1.
♦
Bước 2: Tìm số phép lai cho từng cặp tính trạng.
Vì cặp gen Bb trội không hoàn toàn nên không thể có đời con với tỉ lệ 3:1.
→ Tính trạng màu hoa phải có tỉ lệ 100%
→ Có 3 sơ đồ lai, đó là (BB BB; BB bb; bb bb).
Hai cặp tính trạng còn lại đổi vị trí cho nhau.
Để đời con có kiểu hình 100% A- thì kiểu gen của P gồm 4 sơ đồ lai
(AA AA; AA Aa; AA aa; aa aa).
Để đời con có kiểu hình 3D-: 1dd thì P chỉ có 1 kiểu gen là (Dd Dd).
Bước 3: Số sơ đồ lai =
(2TT + 1GP) (2TT + 2GP) 1TT
= 2 (3 4 1 + 1 2) = 28 sơ đồ lai.
Câu 117. Chọn đáp án C.
Giải thích: Có 2 trường hợp, đó là II và V.
I sai vì khi cây A-B- giao phấn với cây AAbb thì không thể xác định được cặp gen AA hay Aa của cây T.
II đúng vì khi giao phấn với cây AaBb thì sẽ biết được kiểu gen của cây T.
III sai vì khi giao phấn với cây AABb hoặc AaBB thì ở cặp gen đồng hợp không thể xác định được kiểu gen
của cây T.
IV sai vì giao phấn với cây aaBB thì cũng không xác định được kiểu gen của cây T về cặp gen BB hay Bb.
V đúng vì khi lai với cây Aabb thì dựa vào kiểu hình đời con sẽ biết được kiểu gen của cây T.
VI sai vì khi lai với cây AABB thì đời con luôn có 100% A-B- nên không thể biết được kiểu gen của cây T.
Câu 118. Chọn đáp án D.
Giải thích: ★ Quy ước gen: AaB- quy định hoa đỏ;
Aabb hoặc aaB- quy định hoa vàng;
aabb quy định hoa
trắng.
I đúng vì cây hoa đỏ có kí hiệu AaB- nên chỉ có 2 kiểu gen.
♦
II đúng vì AaBb AaBb thì ở đời con có kiểu hình hoa đỏ (AaB-) có tỉ lệ là
(Giải thích: Aa Aa thì sẽ cho đời con có 2/3 Aa. Vì AA bị chết ở giai đoạn phôi).
III đúng vì AaBb aabb thì sẽ cho đời con có số cây hoa trắng (aabb) chiếm tỉ lệ 25%.
IV đúng vì AaBb AaBb thì ở đời con có kiểu hình hoa vàng (Aabb + aaB-) có tỉ lệ là
Trong số các cây hoa vàng thì cây thuần chủng (aaBB) có tỉ lệ là
vàng ở F1 thì sẽ thu được số cây thuần chủng là
Câu 119. Chọn đáp án B.
→ Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa
.
.
Giải thích: Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.
★
Quy ước:
A-B- : hoa đỏ
A-bb + aaB- +
aabb : hoa trắng
Quần thể có tần số A = 0,4 → Tần số alen a = 1 - 0,4 = 0,6.
Quần thể có tần số B = 0,5 → Tần số alen b = 1 - 0,5 = 0,5.
Quần thể cân bằng có cấu trúc: (0,42AA : 2.0,4.0,6Aa : 0,62aa)(0,52BB : 2.0,5.0,5Bb : 0,52bb)
hay (0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa)(0,25BB : 0,5Bb : 0,25bb) →
★
Xét các phát biểu của đề bài:
I sai vì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ là
.
.
Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng là
.
→ Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là 12 cây hoa đỏ : 13 cây hoa trắng.
II sai. Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể thuần chủng là
AABB + AAbb + aaBB + aabb =
→ Xác xuất không thuần chủng là
.
.
III đúng. Cây hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen AABB =
.
Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là
IV đúng. Cây hoa trắng thuần chủng là:
Aabb + aaBB + aabb =
.
.
Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là
.
Câu 120. Chọn Đáp án C.
Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
★
Cặp vợ chồng số 6 - 7 đều không bị bệnh A nhưng sinh con gái số 11 bị bệnh A.
→ Bệnh A do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Bệnh A: A quy định bình thường, a quy định bị bệnh.
♦ Cặp vợ chồng 1 - 2 không bị bệnh B, sinh con số 5 bị bệnh B.
→ Bệnh B do gen lặn quy định.
Bệnh B: B quy định bình thường, b quy định bị bệnh.
Theo đó, ta có:
I đúng, về bệnh B, xác định được kiểu gen của 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10,11,12.
Về bệnh A, xác định được kiểu gen của 3, 4, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 13, 14.
→ Kiểu gen cả hai tính trạng: có 7 người là (4, 6, 7, 8, 9, 10, 11).
II đúng. Người số 8 có kiểu gen aaXBXb; người số 9 có kiểu gen AaXBY.
→ Xác suất sinh con thứ 3 là con trai bị cả hai bệnh của cặp 8 - 9 là
III đúng. Xác suất sinh con của cặp 12 -13:
.
♦
Bệnh A: xác suất KG của người 12 là
→ Sinh con bị bệnh A =
♦
AA;
Aa. Xác suất KG của người 13 là Aa.
; sinh con không bị bệnh A =
.
Bệnh B: người số 12 có kiểu gen XBY; Người số 13 có kiểu gen
→ Xác suất sinh con bị bệnh B là
; không bị bệnh B là
.
→ Xác suất sinh con chỉ bị bệnh B là
.
IV sai vì sinh con bị 2 không bệnh thì có 4 khả năng xác suất của bố mẹ.
Trường hợp 1: Người 12 là 2/3AaXBY ; người 13 là l/2AaXBXb
→ 2 con không bị bệnh
.
B
Trường hợp 2: Người 12 là 2/3AaX Y; người 13 là l/2AaXBXB
→ 2 con không bị bệnh
.
B
Trường hợp 3: Người 12 là 1/3AAX Y; người 13 là l/2AaXBXb
→ 2 con không bị bệnh
.
B
Trường hợp 4: Người 12 là 1/3AAX Y; người 13 là l/2AaXBXB
→ 2 con không bị bệnh
→ Xác suất là
.
.
XBXB :
XBXb.