Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

16. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - Bộ đề chuẩn cấu trúc minh họa - Đề 16 - File word có lời giải.

926a7c6fa2e7004ce25d579b2e758bfb
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 28 tháng 7 2021 lúc 12:47:10 | Được cập nhật: hôm kia lúc 10:25:33 | IP: 113.176.48.255 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 230 | Lượt Download: 7 | File size: 0.512 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA SỐ 16 (Đề thi có 05 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề 18 Câu 81. Khi sử dụng H2O có O thì khi kết thúc quang hợp, O18 được tìm thấy ở chất nào sau đây? A. APG. B. Glucôzơ. C. AlPG. D. O2. Câu 82. Trong hệ tuần hoàn của người, động mạch phổi có chức năng nào sau đây? A. Đưa máu giàu O2 từ phổi về tim. B. Đưa máu giàu CO2 từ tim lên phổi. C. Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim. D. Đưa máu giàu O2 từ tim đi đến các cơ quan. Câu 83. Quá trình dịch mã diễn ra ở loại bào quan nào sau đây? A. Ribôxôm. B. Nhân tế bào. C. Lizôxôm. D. Bộ máy Gôngi. Câu 84. Trong quá trình dịch mã, anti côđon nào sau đây khớp bổ sung với côđon 5’AUG3’? A. 3’UAX5’. B. 3’AUG5’. C. 5’UAX3’. D. 5’AUG3’. Câu 85. Một đoạn phân tử ADN mang thông tin quy định cấu trúc của một loại tARN được gọi là A. gen. B. bộ ba đối mã. C. mã di truyền. D. axit amin. Câu 86. Cho cây lưỡng bội có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F 1. Cho rằng trong lần nguyên phân đầu tiên của các hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hoá. Kiểu gen của các cơ thể tứ bội này là: A. AAAA, AAaa và aaaa. B. AAAA, AAAa và aaaa. C. AAAA, Aaaa và aaaa. D. AAAa, Aaaa và aaaa. Câu 87. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được xem là cơ thể thuần chủng? A. AAbb. B. AaBb C. Aabb. D. aaBb. Câu 88. Trong điều kiện giảm phân không có đột biến, cơ thể nào sau đây luôn cho 2 loại giao tử? A. AaBb. B. XDEXde. C. XDEY. D. XDeXdE. Câu 89. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn, ở đời con, loại kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ A. 75%. B. 6,25%. C. 56,25%. D. 37,5% Câu 90. Khi nói về vai trò của hoán vị gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. B. Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau. C. Sử dụng để lập bản đồ di truyền. D. Làm thay đổi cấu trúc của NST. Câu 91. Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ P có tỉ lệ kiểu gen 0,2AA : 0,8Aa. Ở F 2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 0,2. B. 0,125. C. 0,1. D. 0,4. Câu 92. Những thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen? A. Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, dưa hấu tam bội. B. Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, cừu sản xuất protein người. C. Dâu tằm tam bội, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, cừu sản xuất protein người. D. Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, dâu tằm tam bội, dưa hấu tam bội. Câu 93. Hiện tượng nào sau đây không được xem là di – nhập gen? A. Gà cỏ về sống với gà tam hoàng. B. Vịt trời về sống với vịt nhà. C. Cá chép của quần thể này về sống với cá chép của quần thể khác. D. Khỉ ở rừng Cúc phương về sống với khỉ ở Rừng Bạch mã. Câu 94. Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, loài người được xuất hiện vào kỉ nào sau đây? A. Thứ Tư. B. Thứ Ba. C. Jura. D. Đêvôn. Câu 95. Trong trường hợp nào sau đây thì tăng cạnh tranh cùng loài? A. Mật độ giảm. B. Nguồn sống dồi dào. C. Mật độ tăng và khan hiếm nguồn sống. D. Kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu. Câu 96. Mối quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi, một loài không có lợi cũng không bị hại là mối quan hệ A. kí sinh. B. hợp tác. C. hội sinh. D. ức chế cảm nhiễm. Câu 97. Trong quá trình quang hợp, giả sử cây tổng hợp được 1000 phân tử glucôzơ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cây đã hấp thụ 6000 phân tử CO2. II. Cây đã quang phân li 12000 phân tử nước. III. Cây đã giải phóng 6000 phân tử O2. IV. Pha tối đã tạo ra 6000 phân tử nước. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 98. Trong giờ thực hành đo một số chỉ tiêu sinh lí ở người. Một học sinh lớp 11 đã tiến hành đo nhịp tim, huyết áp, nhịp thở ở 2 thời điểm. Thời điểm 1 (trạng thái nghỉ ngơi); thời điểm 2 (sau khi chạy tại chổ 5 phút). Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về các chỉ tiêu sinh lí của bạn học sinh trên? I. Nhịp tim ở thời điểm 2 thấp hơn thời điểm 1. II. Thân nhiệt ở thời điểm 2 thấp hơn thời điểm 1. III. Nhịp thở ở thời điểm 2 cao hơn thời điểm 1. IV. Huyết áp ở thời điểm 2 cao hơn thời điểm 1. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 99. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Một mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số axít amin. B. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtít là A, T, G, X. C. Ở sinh vật nhân thực, axít amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin. D. Phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép. Câu 100. Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến lệch bội xảy ra ở thực vật, ít gặp ở động vật. B. Thể đột biến tam bội thường không có khả năng sinh sản vô tính. C. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường không làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể. D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể thường không làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể. Câu 101. Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ 26%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen lần lượt là: A. , 2%. B. , 48%. C. , 48%. D. , 2%. Câu 102. Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể? A. Đột biến; Chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến; Di – nhập gen. C. Di – nhập gen; Giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiê; Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 103. Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cạnh tranh cùng loài có thể sẽ góp phần làm tăng tỉ lệ sinh sản của quần thể. B. Cạnh tranh cùng loài chỉ xảy ra khi mật độ cá thể cao và môi trường cung cấp đủ nguồn sống. C. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, phù hợp sức chứa của môi trường. D. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân làm cho loài bị suy thoái và có thể dẫn tới diệt vong. Câu 104. Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên vĩnh cửu? A. Khí đốt. B. Năng lượng sóng. C. Đất. D. Nước sạch. Câu 105. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiểu phát biểu sau đây đúng? I. Trong các loại đột biến gen, đột biến mất một cặp nuclêôtit luôn gây ra hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. II. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vùng mã hóa của gen chỉ làm thay đổi một bộ ba ở trên phân tử mARN mà không làm thay đổi các bộ ba khác. III. Nếu quần thể không có sự tác động của các tác nhân gây đột biến, không có di - nhập gen thì không có thêm alen mới. IV. Trong giảm phân, nếu phát sinh đột biến gen thì alen đột biến có thể sẽ được di truyền cho đời sau. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 106. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến? I. Đột biến tam bội. II. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể. III. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể. IV. Đột biến lệch bội dạng thể ba. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 107. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng trội hoàn toàn. Cho hai cây P có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F 1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sai? A. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 1:1. B. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1. C. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1. D. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 3:1. Câu 108. Một cơ thể đực có kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Phát biểu nào sau đây sai? A. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân sinh ra tối đa 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1. B. Có 3 tế bào giảm phân, trong đó có 1 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 5:5:1:1. C. Có 4 tế bào giảm phân, trong đó có 2 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 2:2:1:1. D. Có 5 tế bào giảm phân, trong đó cả 5 tế bào đều có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 1:1:1:1. Câu 109. Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và ở thế hệ xuất phát có tần số alen a gấp 4 lần tần số alen A. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ và kiểu hình hoa trắng sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu hình hoa vàng sẽ giảm dần. II. Nếu trong quá trình sinh sản, hạt phấn của các cây hoa trắng không có khả năng thụ tinh thì tần số alen A sẽ giảm dần. III. Nếu ở F2, quần thể có tần số A bằng 4 lần tần số a thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa vàng thì tần số alen a sẽ tăng lên. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 110. Phân tích hình về sơ đồ biến động của quần thể con mồi và quần thể vật ăn thịt, hãy cho biết các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng: I. Quần thể N là con mồi, quần thể M là vật ăn thịt. II. Năm 1885, kích thước quần thể M và N đều ở mức tối đa. III. Nếu loài N bị tuyệt diệt thì loài M sẽ giảm số lượng hoặc bị tuyệt diệt. IV. Số lượng cá thể của quần thể M bị số lượng cá thể của quần thể N khống chế. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 111. Một cây dây leo sống bám trên cây thân gỗ nhưng không ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây thân gỗ. Một phần thân của cây dây leo này phồng lên tạo thành khoang trống là nơi kiến làm tổ và sinh sống. Sâu đục thân cây thân gỗ và sâu đục thân cây dây leo là nguồn thức ăn của kiến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mối quan hệ giữa cây dây leo và kiến là quan hệ hợp tác. II. Mối quan hệ giữa cây dây leo và cây thân gỗ là quan hệ hội sinh. III. Có tối thiểu 3 mối quan hệ mà ở mối quan hệ đó có ít nhất 1 loài có lợi. IV. Nếu số lượng kiến giảm thì cây dây leo vẫn phát triển bình thường. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 112. Một lưới thức ăn đồng cỏ được mô tả như hình bên: Theo lí thuyết,có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong lưới thức ăn có 1 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4. II. Trong lưới thức ăn có 4 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. III. Trong lưới thức ăn có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. IV. Trong lưới thức ăn này, cơ thể có sinh khối lớn nhất là cáo. A. 3. B. 2. C. 4. Câu 113. Cho biết các côđon mã hóa axit amin như sau: Côdon 5’AUG3’ 5’UAA3’, 5’GAU3’ 5’UAU3’ D. 1. 5’AGU3’ 5’XAU3’ 5’UAG3’ 5’UGA3’ Kết thúc 5’GAX3’ 5UAX3’ 5’AGX3’ 5’XAX3’ Axit Metionin Aspactic Tirozin Xerin Histidin amin Một đoạn mạch mã gốc của alen D có trình tự nucleotit là: 3’TAX XTA GTA ATG TXA …… ATX5’. Alen D bị đột biến tạo ra 4 alen mới. Biết rằng đột biến không làm thay đổi mức độ hoạt động của các alen và trình tự nucleotit của các alen là: D1: 3’TAX XTA GTG ATG TXA ……ATX5’. D2: 3’TAX XTG GTA ATG TXA ……ATX5’. D3: 3’TAX XTA GTA ATG TXG ……ATX5’. D4: 3’TAX XTA GTA GTG TXA ……ATX5’. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Alen D1 và alen D3 có tổng liên kết hidro bằng nhau. II. Cá thể mang kiểu gen D3D3 có kiểu hình giống cá thể mang kiểu gen D4D4. III. Trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit do alen D1 quy định là Met-Asp-His-Tir-Xer. IV. Trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit do alen D4 quy định là Met-Asp-His-Tir-Xer. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 114. Một loài thực vật, thực hiện phép lai: AABB × aabb, thu được các hợp tử F 1. Gây đột biến tứ bội hóa F1 với hiệu suất 30% tạo ra các cây F 1. Các cây F1 đều giảm phân bình thường và thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tỉ lệ giao tử mang 1 alen lặn chiếm tỉ lệ 5/12. II. Tỉ lệ giao tử mang toàn alen trội chiếm tỉ lệ 11/60. III. Tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ 13/40. IV. Tỉ lệ giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 49/60. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 115. Một loài có bộ NST 2n, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 2 cặp gen dị hợp tử. Giả sử trong quá trình giảm phân ở một cơ thể không xảy ra đột biến nhưng vào kì đầu của giảm phân I, ở mỗi tế bào có hoán vị gen ở nhiều nhất là 1 cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu tạo ra tối đa 192 loại giao tử thì sẽ có 32 loại giao tử liên kết. II. Nếu tạo ra tối đa 4608 loại giao tử hoán vị thì sẽ có 512 loại giao tử liên kết. III. Nếu tạo ra tối đa 64 loại giao tử liên kết thì sẽ có tối đa 448 loại giao tử. IV. Nếu tạo ra tối đa 10240 loại giao tử hoán vị thì mỗi cặp NST sẽ có tối đa 1024 loại giao tử. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 116. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Alen B quy định khả năng chống chịu kim loại nặng trội hoàn toàn so với alen b không có khả năng chống chịu kim loại nặng. Cho các cây (P) dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Tiến hành lấy tất cả các cây thân cao ở F1 trồng ở vùng đất ô nhiễm kim loại nặng để tạo rừng trồng trên đất ô nhiễm. Các cây này lớn lên giao phấn ngẫu nhiên sinh ra F2 có tổng số 90000 cây. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F2 có 40000 cây dị hợp tử 1 cặp gen. II. Ở F2 có 20000 cây đồng hợp tử 2 cặp gen. III. Các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên thì ở F3 có số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 1/9. IV. Lấy 1 cây thân cao ở F2, xác suất thu được cây đồng hợp 2 cặp gen là 25%. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 117. Một loài thực vật, xét 2 tính trạng là chiều cao thân và màu sắc hoa, mỗi tính trạng do 1 gen quy và alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) đều có thân cao, hoa đỏ và dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1? I. Mỗi tính trạng đều có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1. II. Nếu kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở F 1 chỉ có 1 loại kiểu gen quy định thì hai cây P phải có kiểu gen giống nhau. III. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau thì hai cây P phải có kiểu gen khác nhau. IV. Nếu F1 có 7 kiểu gen thì kiểu hình thân cao, hoa đỏ chỉ có 3 kiểu gen quy định. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 118. Ở một loài thú, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng; Alen D quy định có sừng trội hoàn toàn so với alen d quy định không sừng. Thực hiện phép lai P: , thu được F1 có tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng và cá thể thân thấp, lông trắng, không sừng chiếm 41,5%. Biết không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. I. Trong tổng số con cái thân cao, lông đen, có sừng ở F 1, số cá thể đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/27. II. Ở F1 có số cá thể thân cao, lông đen, không sừng chiếm tỉ lệ 13,5%. III. Ở F1 có số cá thể đực thân cao, lông đen, có sừng chiếm tỉ lệ 13,5%. IV. Trong tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể cái đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/81. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 119. Một quần thể ngẫu phối, xét 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen là A 1, A2, A3, trong đó A1 quy định thân cao trội hoàn toàn so với 2 alen còn lại đều quy định thân thấp. Quần thể đang cân bằng di truyền và thế hệ xuất phát có tần số tần số kiểu gen A 1A1 = A2A2 = 1/9. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình 5 cao : 4 thấp. II. Quần thể có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp. III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3. IV. Nếu các cá thể thuần chủng không có khả năng sinh sản thì cấu trúc di truyền của quần thể F 1 vẫn không thay đổi so với P. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 120. Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh, mỗi bệnh do 1 gen có 2 alen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến, có 1 bệnh do gen nằm trên NST X quy định và người số 8 có mang alen bệnh. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 10 người chưa xác định được chính xác kiểu gen. II. Cặp 14-15 sinh con gái mang alen bệnh với xác suất 11/36. III. Cặp 14-15 sinh con chỉ bị 2 bệnh với xác suất 5/48. IV. Cặp 14-15 sinh con chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất 1/18. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. MA TRẬN ĐỀ 16 Chủ đề Nội dung Tổng số câu Chuyển hóa vật chất và năng lượng Cảm ứng Sinh học 11 Sinh trưởng và phát triển Nhận biêt Thông hiểu 81, 82 97, 98 Vận dụng Vận dụng cao 4 Sinh sản 83, 85 Mã di truyền, ADN, phiên mã, dịch mã Cơ chế di truyền và biến dị Tính quy luật của hiện tượng di truyền Di truyền học quần thể Ứng dụng truyền học di Di truyền học người Điều hòa hoạt động của gen 8 NST, đột biến cấu trúc và số lượng NST 99 105, 106 114 Quy luật Menđen 100 107 Đột biến gen Tương tác gen, gen đa hiệu 7 Sự phát sinh, phát triển sự sống trên trái đất Cá thể và quần thể sinh vật Quần xã sinh vật Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường 88 115 Liên kết gen, Hoán vị gen, liên kết giới tính, di truyền ngoài nhân Cấu trúc di truyền của quần thể 3 91 102 109 1 120 Di truyền y học Bảo vệ vốn gen loài người, một số vấn đề xã hội của di truyền học Học thuyết Đacuyn, Thuyết tổng hợp 1 89, 90 5 93 Loài và quá trình hình thành loài 88 Nguồn gốc sự sống 87 Sự phát triển sinh giới qua các đại địa chất 3 Quần thể sinh vật Quần xã sinh vật Diễn thế sinh thái 101 2 3 95 103 84, 86 96 Hệ sinh thái Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, chu trình sinh địa hóa và sinh quyển 108 94 Sự phát sinh loài người Môi trường và các nhân tố sinh thái 118, 119 92 Chọn giống vật nuôi, cây trồng Tạo giống bằng gây đột biến, công nghệ tế bào, công nghệ gen 117 116 Bằng chứng tiến hóa Bằng chứng, cơ chế tiến hóa 113 110 104 111 112 4 Dòng năng lượng, hiệu suất sinh thái TỔNG 40 16 8 12 4 81-D 91-A 101-C 111-B 82-B 92-B 102-B 112-B 83-A 93-B 103-C 113-B ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 16 84-A 85-A 86-A 87-A 94-A 95-C 96-C 97-D 104-B 105-B 106-C 107-B 114-D 115-C 116-C 117-B 88-C 98-B 108-C 118-A 89-B 99-C 109-B 119-D 90-D 100-A 110-A 120-C Câu 81: Chọn đáp án D Giải thích: Vì O2 được thải ra trong quang hợp có nguồn gốc từ O2 của nước. Câu 82: Chọn đáp án B Câu 83: Chọn đáp án A Câu 84: Chọn đáp án A Giải thích: Anti côđon 3’UAX5’ khớp bổ sung với côđon 5’AUG3. Câu 85: Chọn đáp án A Giải thích: Một đoạn phân tử ADN mang thông tin quy định cấu trúc của một loại tARN được gọi là gen Câu 86: Chọn đáp án A Giải thích: Khi cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen Aa tự thụ phấn thì thu được F 1 có kiểu gen AA, Aa và aa. Trong lần nguyên phân đầu tiên của các hợp tử F 1 đã xảy ra đột biến tứ bội hóa sẽ tạo ra cơ thể tứ bội có kiểu gen tăng gấp đôi so với dạng lưỡng bội là AAAA, AAaa và aaaa. → Đáp án A. Câu 87: Chọn đáp án A Giải thích: Cơ thể thuần chủng là cơ thể có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen. Câu 88: Chọn đáp án C Giải thích: Nếu không có đột biến thì cơ thể có kiểu gen XDEY cho hai loại giao tử là XDE và Y. Câu 89: Chọn đáp án B Giải thích: F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb = (Aa× Aa) (Bb × Bb) = (1AA : 2Aa : 1aa) (1BB:2Bb:1bb) → Tỉ lệ cây hoa trắng = 1/4 × 1/4 = 1/16 = 6,25%. Câu 90: Chọn đáp án D Giải thích: A đúng. Hoán vị gen do trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể nên tạo ra nhiều biến dị tổ hợp. B đúng. Do trao đổi chéo nên các gen tốt nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau có dịp gặp nhau và tổ hợp lại với nhau. C đúng. Nghiên cứu tần số hoán vị có thể lập được bản đồ di truyền. D sai. Hoán vị gen chỉ thay đổi vị trí của gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng mà không làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể. Câu 91: Chọn đáp án A Câu 92: Chọn đáp án B Câu 93: Chọn đáp án B Giải thích: Vì vịt trời và vịt nhà là thuộc 2 loài khác nhau cho nên không được gọi là di nhập gen. Di nhập gen là sự di cư 1 nhóm cá thể từ quần thể này sang quần thể khác của cùng 1 loài. Câu 94: Chọn đáp án A Giải thích: Loài người xuất hiện vào kỉ thứ Tư của đại Tân sinh Câu 95: Chọn đáp án C Giải thích: Vì khi mật độ tăng và khan hiếm nguồn sống thì sinh vật cạnh tranh nhau để sống. Câu 96: Chọn đáp án C Giải thích: A sai. Vì ở mối quan hệ kí sinh thì một loài có hại và loài kia có lợi. B sai. Vì ở mối quan hệ hợp tác thì cả hai loài cùng có lợi, và không nhất thiết phải có nhau. D sai. Vì ở mối quan hệ ức chế, cảm nhiễm thì một loài không có lợi cũng không có hại, 1 loài có hại. Câu 97: Chọn đáp án D Giải thích: Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D. Phương trình quang hợp là 6CO2 + 12H2O → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O. Dựa theo tỉ lệ về số mol của các chất tham gia phương trình quang hợp, ta có: 1000 phân tử glucôzơ (C6H12O6) thì sử dụng 600 phân tử CO2; sử dụng 12000 phân tử nước; giải phóng 6000 phân tử O2; tạo ra 6000 phân tử nước. Câu 98: Chọn đáp án B Giải thích: Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. → Đáp án B. Vì thời điểm 2 (sau khi chạy 5 phút) xảy ra co cơ chân, cơ tay nên nhu cầu năng lượng tăng lên, dẫn tới tăng nhịp tim, thân nhiệt tăng, tăng nhịp thở, tăng huyết áp. Câu 99: Chọn đáp án C Giải thích: A sai. Vì một mã di truyền chỉ có thể mã hoá cho một axit amin (trừ mã kết thúc). B sai. Vì đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtít là A, U, G, X. D sai. Vì phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạch đơn. Câu 100: Chọn đáp án A Giải thích: A đúng. Vì đột biến lệch bội ở động vật thường dễ dẫn tứi gây chết. B sai. Tam bội không có khả năng sinh sản hữu tính nhưng vẫn có khả năng sinh sản vô tính. C sai. Vì đột biến mất đoạn NST làm mất gen → Làm NST ngắn đi D sai. Vì đột biến đảo đoạn làm thay đổi cấu trúc NST do làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen trên NST. Câu 101: Chọn đáp án C Giải thích: Giao tử Ab = 26% thì suy ra đây là giao tử liên kết. → P có kiểu gen Ab−−−aBAb_aB và tần số hoán vị = 1 - 2×0,26 = 0,48 = 48%. Câu 102: Chọn đáp án B Vì đột biến tạo ra alen mới; Di – nhập gen có thể sẽ mang đến kiểu gen mới và alen mới. Câu 103: Chọn đáp án C Giải thích: A sai vì cạnh tranh cùng loài làm giảm tỉ lệ sinh sản của quần thể, tăng tỉ lệ tử vong của quần thể. B sai vì cạnh tranh cùng loài chỉ xảy ra khi mật độ cá thể cao và môi trường không cung cấp đủ nguồn sống. D sai vì cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân thúc đẩy quá trình tiến hóa của quần thể. Câu 104: Chọn đáp án B Giải thích: Năng lượng sóng, năng lượng thủy triều, năng lượng mặt trời, .. là những nguồn năng lượng vĩnh cửu. Câu 105: Chọn đáp án B Giải thích: Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án B. I sai. Vì nếu đột biến thay thế xảy ra ở bộ ba mở đầu của chuỗi polipeptit sẽ làm cho chuỗi polipeptit có thể không được tổng hợp. → có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến mất 1 cặp nucleotit. II đúng. Vì thay thế một cặp nucleotit thì chỉ làm thay đổi 1 bộ ba ở vị trí đột biến.