Sinh 8 tiết 39,40
Gửi bởi: Thành Đạt 2 tháng 9 2020 lúc 18:21:11 | Được cập nhật: 12 giờ trước (9:17:45) Kiểu file: PDF | Lượt xem: 1066 | Lượt Download: 1 | File size: 0.295227 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Ngày soạn: 13/01/2020
Ngày dạy: 15/01/2020
Tiết 39( Bài 37):
Tuần: 21
Tiết: 39
THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN CHO TRƯỚC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức.
- HS nắm được các bước lập khẩu phần dựa trên các nguyên tắc thành lập khẩu phần.
- Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính.
2.Kĩ năng.
- Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần.
3. Thái độ.
- Giáo dục ý thức ăn uống đúng khẩu phần
4. Năng lực:
- Thực hành, quan sát, tìm tòi, động não, tư duy, phân tích, so sánh, tổng hợp, hợp tác,....
II. CHUẨN BỊ.
- HS chép bảng 37.1; 37.2 và 37.3 ra giấy.
- Phóng to các bảng 37.1; 37.2 và 37.3 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra câu 1, 2 SGK.
3. Bài mới
VB: ? Nêu nguyên tắc lập khẩu phần. Vận dụng nguyên tắc lập khẩu phần để xây dựng
khẩu phần 1 cách hợp lí cho bản thân.
Hoạt động 1
HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP THÀNH LẬP KHẨU PHẦN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV lần lượt giới thiệu các bước tiến - Bước 1: Kẻ bảng tính toán theo mẫu từ nhà.
hành:
- Bước 2: Điền tên thực phẩm và số lượng cung
+ Bước 1: Hướng dẫn nội dung bảng cấp vào cột A.
37.1
+ Xác định lượng thải bỏ:
A: Lượng cung cấp
A1= A (tỉ lệ %)
A1: Lượng thải bỏ
+ Xác định lượng thực phẩm ăn được:
A2: Lượng thực phẩm ăn được
A2= A – A1
+ Bước 2:GV lấy 1 VD để nêu cách tính. - Bước 3: Tính giá trị thành phần đã kê trong bảng
và điền vào cột thành phần dinh dưỡng, năng
- GV dùng bảng 37.2 (SGK) lấy VD về lượng, muối khoáng, vitamin
gạo tẻ, cá chép để tính thành phần dinh - Bước 4:
dưỡng.
+ Cộng các số liệu đã liệt kê.
+ Cộng đối chiếu với bảng “Nhu cầu khuyến nghị
cho người Việt Nam” từ đó có kế hoạch điều
chỉnh chế độ ăn cho hợp lí.
Hoạt động 2
TẬP ĐÁNH GIÁ MỘT KHẨU PHẦN MẪU SGK
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV yêu cầu HS đọc khẩu phần - HS đọc kĩ bảng 37.2, tính toán số liệu điền vào ô có
của 1 nữ sing lớp 8, nghiên cứu dấu ? ở bảng 37.2.
thông tin bảng 37.2 tính số liệu và
điền vào chỗ có dấu ?, từ đó xác
định mức áp dụng nhu cầu tính theo - Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng, các nhóm khác
%.
nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS lên chữa.
- Từ bảng 37.2 đã hoàn thành, HS tính toán mức đáp
ứng nhu cầu và điền vào bảng đánh giá.
Hoạt động 3
VIẾT BÀI THU HOẠCH
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Yêu cầu HS thay đổi 1 vài loại - HS tập xác định 1 số thay đổi về loại thức ăn và khối
thức ăn rồi tính toán lại số liệu cho lượng dựa vào bữa ăn thực tế rồi tính lại số liệu cho
phù hợp.
phù hợp với mức đáp ứng nhu cầu.
- Dựa vào bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho
người Vviệt Nam và bảng phụ lục dinh dưỡng thức ăn
để tính toán.
IV. KIỂM TRA- ĐÁNH GIÁ
- GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành.
- Đánh giá hoạt động của HS qua bảng 37.2 và 37.3.
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
- Về nhà hoàn thành bản thu hoạch để giờ sau nộp.
- Đọc trước bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu.
Ngày soạn: 15/01/2020
21
Tiết: 40
Tuần:
Ngày dạy: 17/01/2020
CHƯƠNG VII- BÀI TIẾT
Tiết 40 - BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO
CỦA CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu vai trò của bài tiết với cơ thể sống.
- Nêu thành phần của hệ bài tiết nước tiểu.
2. Kỹ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình.
- Kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Giáo dục HS ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết.
4. Năng lực:
- Quan sát, tìm tòi, động não, tư duy, phân tích, so sánh, tổng hợp, hợp tác,....
II. CHUẨN BỊ
- Tranh cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Các hoạt động dạy – học.
ĐVĐ: Hằng ngày cơ thể chúng ta bài tiết ra môi trường ngoài những sản phẩm nào?
+ HS: CO2; phân; nước tiểu và mồ hôi.
Vậy thực chất của hoạt động bài tiết là gì? Vai trò của bài tiết đối với cơ thể như thế nào?
Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình bài tiết
Hoạt động của GV
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời
câu hỏi:
Bài tiết là gì? Bài tiết có vai trò như thế
nào đối với cơ thể sống?
Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát
sinh từ đâu?
Các cơ quan nào thực hiện bài tiết? Cơ
quan nào chủ yếu?
- GV chốt kiến thức.
Tiểu kết:
Hoạt động của HS
I. Bài tiết
- HS nghiên cứu thông tin mục I SGK, thảo
luận nhóm và trả lời các câu hỏi:
- 1 HS đại diện nhóm trả lời từng câu các HS
khác nhận xét, bổ sung rút ra kiến thức.
- Bài tiết là quá trình lọc và thải ra môi trường ngoài các chất cặn bã do hoạt động trao
đổi chất của tế bào thải ra, một số chất thừa đưa vào cơ thể quá liều lượng để duy trì tính ổn
định của môi trường trong, làm cho cơ thể không bị nhiễm độc, đảm bảo các hoạt động diễn ra
bình thường.
- Cơ quan bài tiết gồm: phổi, da, thận (thận là cơ quan bài tiết chủ yếu). Còn sản phẩm
của bài tiết là CO2; mồ hôi; nước tiểu.
Hoạt động 2: Tim hiểu Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
II. Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu
- HS quan sát H 38.1; đọc chú thích thảo luận
và hoàn thành bài tập SGK.
Kết quả:
1- d
2- a
3- d
4- d
- 1 vài HS trình bày, các HS khác nhận xét.
- Yêu cầu HS quan sát H 38.1; đọc chú
thích, thảo luận và hoàn thành bài tập SGK.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết
quả.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi và trình bày
trên hình vẽ:
Trình bày cấu tạo cơ quan bài tiết nước
tiểu?
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
Tiểu kết:
- Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
- Thận gồm 2 triệu đơn vị thận có chức năng lọc máu và hình thành nước tiểu. Mỗi đơn
vị chức năng gồm cầu thận (thực chất là 1 búi mao mạch), nang cầu thận (thực chất là hai cái
túi gồm 2 lớp bào quanh cầu thận) và ống thận.
4. Kiểm tra, đánh giá
- GV chốt lại kiến thức bái học.
- GV yêu cầu Hs trả lời câu hỏi 1 SGK trang 124:
? Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống?
5. Hướng dẫn về nhà
GV yêu cầu HS về nhà:
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài .
- Đọc mục “Em có biết”
- Đọc trước bài 39 “Bài tiết nước tiểu”