Luyện tập trang 128, 129 SGK Toán 4
Câu 1 trang 38 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2
Tính (theo mẫu)
Mẫu: \(2 + {3 \over 7} = {{14} \over 7} + {3 \over 7} = {{14 + 3} \over 7} = {{17} \over 7}\)
a) \({2 \over 5} + 3\) b) \(4 + {2 \over 3}\)
Hướng dẫn giải
a) \({2 \over 5} + 3 = {2 \over 5} + {{15} \over 5} = {{2 + 15} \over 5} = {{17} \over 5}\)
b) \(4 + {2 \over 3} = {{12} \over 3} + {2 \over 3} = {{12 + 2} \over 3} = {{14} \over 3}\)
Câu 2 trang 38 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:
a) \({4 \over 5} + {2 \over 3} = {2 \over 3} + ...;\) \({{13} \over {25}} + {3 \over 7} = {3 \over 7} + ...\)
b) \(\left( {{2 \over 3} + {3 \over 4}} \right) + {1 \over 2} = {2 \over 3} + \left( {{3 \over 4} + ...} \right)\)
\({2 \over 3} + \left( {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right) = \left( {... + {3 \over 4}} \right) + {1 \over 2}\)
Hướng dẫn giải
a) \({4 \over 5} + {2 \over 3} = {2 \over 3} + {4 \over 5}\) \({{13} \over {25}} + {3 \over 7} = {3 \over 7} + {{13} \over {25}}\)
b) \(\left( {{2 \over 3} + {3 \over 4}} \right) + {1 \over 2} = {2 \over 3} + \left( {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right)\)
\({2 \over 3} + \left( {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right) = \left( {{2 \over 3} + {3 \over 4}} \right) + {1 \over 2}\)
Câu 3 trang 38 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) \({{12} \over {25}} + {3 \over 5} + {{13} \over {25}}\)
b) \({3 \over 2} + {2 \over 3} + {4 \over 3}\)
c) \({3 \over 5} + {7 \over 5} + {3 \over 4}\)
Hướng dẫn giải
a) \({{12} \over {25}} + {3 \over 5} + {{13} \over {25}} = \left( {{{12} \over {25}} + {{13} \over {25}}} \right) + {3 \over 5} = {{25} \over {35}} + {3 \over 5} = 1 + {3 \over 5} = {{5 + 3} \over 5} = {8 \over 5}\)
b) \({3 \over 2} + {2 \over 3} + {4 \over 3} = \left( {{2 \over 3} + {4 \over 3}} \right) + {3 \over 2} = {6 \over 3} + {3 \over 2} = 2 + {3 \over 2} = {{4 + 3} \over 2}\)
c) \({3 \over 5} + {7 \over 5} + {3 \over 4} = \left( {{3 \over 5} + {7 \over 5}} \right) + {3 \over 4} = {{10} \over 5} + {3 \over 4} = 2 + {3 \over 4} = {{8 + 3} \over 4} = {{11} \over 4}\)
Câu 4 trang 38 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2
Một chiếc tàu thủy giờ thứ nhất chạy được \({3 \over 8}\) quãng đường, giờ thứ hai chạy được \({2 \over 7}\) quãng đường, giờ thứ ba chạy được \({1 \over 4}\) quãng đường. Hỏi sau ba giờ chiếc tàu thủy đó chạy được bao nhiêu phần quãng đường?
Hướng dẫn giải
Bài giải
a) Sau ba giờ chiếc tàu thủy đó chạy được là:
\({3 \over 8} + {2 \over 7} + {1 \over 4}\) = \({3.7\over 56} + {2.8 \over 56} + {14.1 \over 56}\)
= \({21 \over 56} + {16 \over 56} + {14 \over 56} = {{51} \over {56}}\) (quãng đường)
Đáp số: \({{51} \over {56}}\) quãng đường