Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 30: Lưu huỳnh

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài tập trắc nghiệm 6.17 , 6.18, 6.19 trang 61 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

6.16.  Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất hoá học của lưu huỳnh ?

A. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hoá.

B. Lưu huỳnh chỉ có tính khử.

C. Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.

D. Lưu huỳnh không cố tính oxi hoá và không có tính khử.

6.17.  Liên kết hoá học giữa nguyên tử của nguyên tố nào với nguyên tử natri trong hợp chất sau thuộc loại liên kết cộng hoá trị có cực ?

A. \(Na_2S\).                       B. \(Na_2O\).                    

C. NaCl.                         D. NaF.

6.18.  Cho PTHH :

\(4FeS_2 + 11O_2 → 2Fe_2O_3 + 8SO_2\)

Cần đốt cháy bao nhiêu mol \(FeS_2\) để thu được 64 gam \(SO_2\) theo PTHH trên ?

 A. 0,4 mol.                             B. 0,5 mol.                      

C. 0,8 mol.                             D. 1,2 mol.

Hướng dẫn giải

6.17. C

6.18. Hướng dẫn: căn cứ vào hiệu độ âm điện của các nguyên tố để xác định loại liên kết hóa học.

Đáp án A

6.19. B

Bài 6.20 trang 61 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Có một hỗn hợp chất rắn gồm bột lưu huỳnh và. bột sắt. Nêu phương pháp hoá học tách riêng bột lưu huỳnh ra khỏi hỗn hợp. Viết PTHH.

Hướng dẫn giải

Có nhiều phương pháp tách s ra khỏi hỗn hợp bột s và bột Fe. Sau đây là một thí dụ :

Khuấy hỗn hợp bột s và Fe trong dung dịch HCL hoặc dung dịch \(H_2SO_4\) loãng, dư cho đến khi không còn bọt khí thoát ra. Lọc hỗn hợp sau phản ứng và rửa sạch, được bột lưu huỳnh.

PTHH của phản ứng xảy ra:

\(Fe +2HCl → FeCl_2 +H_2\)

\( Fe +2H_2SO_4 → FeSO_4 +H_2\)

Bài 6.21 trang 61 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Đốt nóng một hỗn hợp gồm 6,4 gam bột lưu huỳnh và 15 gam bột kẽm trong môi trường kín không có không khí.

a)  Viết PTHH của các phản ứng.

b)  Cho biết vai trò các chất tham gia phản ứng.

c)  Chất nào còn lại sau phản ứng ? Khối lượng là bao nhiêu ?

Hướng dẫn giải

a) Zn + S → ZnS

b) Zn : Chất khử hay chất bị oxi hoá.

       S : Chất oxi hoá hay chất bị khử.

c)  \({n_{Zn}} = {n_S} = {{6,4} \over {32}} = 0,2 \Rightarrow {m_{Zn}} = 0,2 \times 65 = 13\left( g \right)\)

Zn dư, khối lượng là 2 gam

Bài 6.22 trang 62 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Đốt nóng một hỗn hợp gồm 5,6 gam bột sắt và 1,6 gam bột lưu huỳnh trong môi trường không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch HCL, thu được hỗn hợp khí A và dung dịch B (hiệu suất của các phản ứng là 100%).

a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí A

b) Biết rằng cần dùng 125 ml dung dịch NaOH 0,1M để trung hoà HCL còn dư trong dung dịch B, hãy tính nồng độ mol của dung dịch HCL đã dùng.

Hướng dẫn giải

Các PTHH:

Fe+ S → FeS                                                                    (1)

\(FeS + 2HCL → FeCl_2 + H_2S\)                                      (2)

 \(Fe (dư) + 2HCL → FeCl_2 + H_2\)                                  (3)

\(HCL (dư) + NaOH → NaCl + H_2\)                                   (4)

a) Thành phần của hỗn hợp khí A :

Theo (1) : 0,05 mol Fe tác dụng với 0,05 mol S, sinh ra 0,05 mol FeS.

Theo (2) : 0,05 mol FeS tác dụng với 0,10 mol HCL, sinh ra 0,05 mol \(H_2S\).

Theo (3) : 0,05 moi Fe dư tác dụng với 0,10 mol HCL, sinh ra 0,05 mol HCl

 Kết luận : Hỗn hợp khí A có thành phần phần trăm theo thể tích :

50% khí \(H_2S\) và 50% khí \(H_2\).

b) Nồng độ mol của dung dịch HCL :

Tổng số mol HCL tham gia các phản ứng (2), (3), (4) :

0,1 + 0,1 + 0,0125 = 0,2125 (mol)

Nồng độ mol của dung dịch HCL : \({{0,2125} \over {0,5}} = {\rm{ }}0,425\left( {mol/1} \right)\).

Bài 6.23 trang 62 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Viết phương trình hoá học của các phản ứng hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

Hướng dẫn giải

Bài 6.24 trang 62 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Cho sơ đồ chuỗi phản ứng :

Biết rằng : \(X_1\) là hợp chất của 1 kim loại và 1 phi kim.

\(A_1, A_2, A_3, Z_1\) là các hợp chất của lưu huỳnh

\(B_1, B_3, B_5, Z_1\)  là hợp chất của đồng hoặc đồng kim loại.

Hãy viết PTHH của chuỗi phản ứng (có ghi điều kiện) xảy ra theo sơ đồ trên.

Hướng dẫn giải

Bài 6.25 trang 62 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Cho 1,10 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng vừa đủ với 1,28 gam bột lưu huỳnh.

a) Viết PTHH của các phản ứng đã xảy ra.

b) Tính tỉ lệ % của sắt và nhôm trong hỗn hợp ban đầu theo :

+ Lượng chất (số mol).

+ Khối lượng chất (số gam).

Hướng dẫn giải

Bài 6.26 trang 62 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Đun nóng một hỗn hợp gồm có 0,650 gam bột kẽm và 0,224 gam bột lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không có không khí.Sau phản ứng người ta thu được chất nào trong ống nghiệm ? Khối lượng là bao nhiêu ?

Hướng dẫn giải

Theo (1) sau phản ứng trong ống nghiệm thu được:

 \({n_{ZnS}} = 0,007\,mol;\,\,\,\,{m_{ZnS}} = 97.0,007 = 0,679\left( g \right)\)

\(n_{Zn (dư)}\)= (0,01- 0,007) =0,003 (mol); \(m_{Zn dư}\)=65 . 0,003 = 0,195 (g)

Bài 6.27 trang 62 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Đốt cháy lưu huỳnh trong bình đựng không khí, lưu huỳnh cháy hết. Tính tỉ khối đối với He của hỗn hợp khí thu được sau phản ứng, nếu oxi trong bình vừa đủ đốt cháy hết S.

Hướng dẫn giải

Nitơ chiếm 80% thể tích không khí, điều đó có nghĩa là trong không khí mỗi khi có 1 mol oxi sẽ có 4 mol nitơ.

\( S + O_2 → SO_2\)

Khi tạo thành 1 mol \(SO_2\) thì hỗn hợp thu được gồm 1 mol \(SO_4\)  và 4 mol \(N_2\)

 \(\overline M  = {{64 + 28 \times 4} \over 5} = 35,2\left( {g/mol} \right)\)

Tỉ khối của hỗn hợp đối với He là :  \(d = {{35,2} \over 4} = 8,8\)

Có thể bạn quan tâm