PRONUNCIATION bài 1. Underline the words which could be contracted in these exchanges.
Gửi bởi: Nguyễn Thị Ngọc Vào 6 tháng 6 2019 lúc 13:55:36
Câu hỏi
(Gạch dưới những từ có thể viết tắt trong những lời hội thoại này.)
Hướng dẫn giải
1. A: she is = she's
2. A: I am = I'm
B: You have = You've
3. It would = It'd
B: can not = can't, he is = he is
4. A: It is = It's, will not = won't
B: do not = don't
Tạm dịch:
1. A: Giáo viên của tôi sẽ gọi điện thoại để nói rằng cô ấy đang đến dự bữa tiệc.
B: Tôi hy vọng cô ấy đến.
2. A: Tôi không chắc mình sẽ vượt qua kỳ thi này hay không.
B: Nhưng tôi chắc chắn. Bạn đã học rất chăm chỉ.
3. A: Tốt hơn là anh ta nói chuyện với bố mẹ về những vấn đề của mình.
B: Anh ấy không thể làm được vì anh ấy đang sống với ông ngoại.
4. A: Rất khó đọc chữ viết tay của bạn. Giáo viên của chúng tôi sẽ không chấp nhận bài của bạn.
B: Tôi hy vọng cô ấy chấp nhận. Tôi không có thời gian để gõ.
Update: 6 tháng 6 2019 lúc 13:55:36
Các câu hỏi cùng bài học
- PRONUNCIATION bài 1. Underline the words which could be contracted in these exchanges.
- PRONUNCIATION bài 2. Listen to check your answers.
- VOCABULARY bài 1. Complete the sentences with the correct forms of the words or phrases in the box.
- GRAMMAR bài 1. Put the words in the correct order to make questions.
- GRAMMAR bài 2. Write the answers to the questions in 1, using the suggested words.
- GRAMMAR bài 3. Join the two parts to make cleft sentences.