Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

GRAMMAR A. Finish each of the following sentences in such a way that it is similar in meaning to the original sentence.

Gửi bởi: Nguyễn Thị Ngọc Vào 13 tháng 6 2019 lúc 11:32:36

Lý thuyết

Câu hỏi

(Hoàn chỉnh mỗi câu sau theo cách nào đó để nó có nghĩa tương tự với câu gốc.)

Hướng dẫn giải

1. Someone has cleaned the windows.

Trả lời: The windows have been cleaned.

Giải thích: Câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành. Cấu trúc : S+ has/have + been + VpII.

Tạm dịch: Các cửa sổ đã được làm sạch.

2. They are going to build a supermarket in this area.

Trả lời: A supermarket is going to be built in this area.

Giải thích: Câu bị động với be going to. S+ be going to + be VpII.

Tạm dịch: Siêu thị sẽ được xây dựng trong khu vực này.

3. They say Lan won a special prize.

Trả lời: Lan is said to have won a special prize.

Giải thích: Câu bị động với be going to: S+ be going to + be VpII.

Tạm dịch: Siêu thị sẽ được xây dựng trong khu vực này.

4. You won't know what to do unless you listen carefully.

Trả lời: If you listen carefully, you will know what to do.

Giải thích: Câu điều kiện loại 1, giả định ở hiện tại If S + Vs/es, S + will + V.

Tạm dịch: Nếu bạn lắng nghe cẩn thận, bạn sẽ biết phải làm gì.

5. I can’t give you a lift because I don’t have a car.

Trả lời: If I had a car, I'd give you a lift.

Giải thích: Câu điều kiện loại 2 – không có thực ở hiện tại: If S+ V-ed, S+ would + V

Tạm dịch: Nếu tôi có một chiếc xe, tôi sẽ cho bạn đi cùng.

6. We got lost because we didn’t bring a city map.

Trả lời: If we had brought a city map, we wouldn’t have got lost.

Giải thích: Câu điều kiện loại 3 – không có thực ở quá khứ If S + had + VpII, S + would + have + VpII.

Tạm dịch: Nếu chúng tôi mang theo một bản đồ thành phố, chúng tôi sẽ không bị lạc đường.

Update: 13 tháng 6 2019 lúc 11:32:36

Các câu hỏi cùng bài học