Bài 5. Put the verbs in brackets into the infinitive or -ing form.
Gửi bởi: Nguyễn Thị Ngọc Vào 1 tháng 6 2019 lúc 16:49:27
Lý thuyết
Câu hỏi
(Đặt động từ không ngoặc ở dạng Ving hoặc to Vo)
Hướng dẫn giải
1. eating
2. to play
3. to work/working
4. to be
5. doing
6. to share
7. floating
8. checking
Tạm dịch:
1. Các phi hành gia tránh loại thức ăn nào?
2. Phụ nữ sẽ đóng vai trò nào trong tương lai?
3. Cô ấy bắt đầu làm việc như là một nhà sinh học cách đây 3 năm.
4. Học sinh có xu hướng có trách nhiệm hơn với việc học của chúng.
5. Đàn ông không còn ngại làm việc nhà nữa.
6. Phụ nữ nỗ lực chia sẻ gánh nặng tài chính với chồng của họ.
7. Các nhà phi hành gia chưa bao giờ quên việc bay lơ lửng trong môi trường không trọng lực.
8. Anh ấy ngừng điểm danh vì học sinh của anh ấy đang rất chăm chỉ.
Update: 1 tháng 6 2019 lúc 16:49:27
Các câu hỏi cùng bài học
- Bài 1 Draw rising or falling arrows to illustrate the correct tones, then listen and practise saying the sentences.
- Bài 2. Draw arrows to illustrate the feelings and opinions of A and B. Then listen and repeat the conversation, paying attention to the tones.
- Bài 3. Change the form of the verbs provided to complete the sentences.
- Bài 4. Complete each sentence with a phrase in the box.
- Bài 5. Put the verbs in brackets into the infinitive or -ing form.
- Bài 6. Rewrite the pairs of sentences as one sentence using a defining or non-defining relative clause.
- Bài 7. Choose the most suitable expression to complete each of the short dialogues.