Bài 3. Change the form of the verbs provided to complete the sentences.
Gửi bởi: Nguyễn Thị Ngọc Vào 1 tháng 6 2019 lúc 16:48:07
Câu hỏi
(Thay đổi dạng của những động từ đã cho để hoàn thành câu)
Hướng dẫn giải
1. facilitators
2. development(s)
3. training
4. launch
5. experienced
6. attendance
7. evaluators
8. participants
Tạm dịch:
1. Trong tương lai giáo viên sẽ là người hỗ trợ thay vì là người cung cấp kiến thức.
2. Với sự phát triển nhanh chóng của khoa học con người sẽ sớm có thể sinh sống ở hành tinh khác.
3. Để trở thành một thợ sữa máy khéo tay bạn cần đào tạo nghề nghiệp đặc biệt.
4. Việc phóng tàu không gian sáng nay đã được hoãn lại.
5. Ông ấy đã từng là một nhân viên bán hàng dày dặn kinh nghiệm trước khi tự thành lập công ty riêng.
6. Chúng ta sẽ tự có trách nhiệm với việc học tập của mình, giáo viên sẽ không phải điểm danh.
7. Trong khóa đào tạo nghề mỗi học viên sẽ là người tự đánh giá công việc của mình.
8. Có hơn một trăm người tham gia diễn đàn.
Update: 1 tháng 6 2019 lúc 16:48:07
Các câu hỏi cùng bài học
- Bài 1 Draw rising or falling arrows to illustrate the correct tones, then listen and practise saying the sentences.
- Bài 2. Draw arrows to illustrate the feelings and opinions of A and B. Then listen and repeat the conversation, paying attention to the tones.
- Bài 3. Change the form of the verbs provided to complete the sentences.
- Bài 4. Complete each sentence with a phrase in the box.
- Bài 5. Put the verbs in brackets into the infinitive or -ing form.
- Bài 6. Rewrite the pairs of sentences as one sentence using a defining or non-defining relative clause.
- Bài 7. Choose the most suitable expression to complete each of the short dialogues.