Vocabulary bài 2. Complete the sentences using the correct words in brackets.
Gửi bởi: Nguyễn Thị Ngọc Vào 5 tháng 6 2019 lúc 11:30:52
Câu hỏi
(Hoàn thành những câu này bằng cách sử dụng những từ chính xác trong ngoặc đơn.)
Hướng dẫn giải
1. preserve
2. pollution
3. awareness
4. protect
5. consumption
6. depletion
Tạm dịch:
1. Nước là một trong những nguồn tài nguyên thiên nhiên có giới hạn mà có thể cạn kiệt sớm. Tất cả nỗ lực nên được thực hiên để bảo tồn nó.
2. Việc bỏ rác thải chất rắn ở sông là nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước ở khu vực này.
3. Nhận thức về việc bảo tồn môi trường nên được gia tăng trong công chúng cũng như trong giáo dục.
4. Chúng ta nên bảo vệ nguồn tài nguyên thiên không tái tạo (không làm mới) được và có giới hạn cho các thế hệ tương lai của chúng ta.
5. Việc tiêu thụ năng lượng của cộng đồng đã gia tăng kể từ khi khu nghỉ dưỡng mới được xây dựng.
6. Việc khai thác dầu quá mức sẽ dẫn đến việc can kiệt tài nguyên thiên nhiên này.
Update: 5 tháng 6 2019 lúc 11:30:52
Các câu hỏi cùng bài học
- Pronunciation bài 1. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)
- Pronunciation bài 2. Put a mark (') before the stressed syllable in each of the words in 1. Then listen and check your answers.
- Vocabulary bài 1. Group the words according to their class.
- Vocabulary bài 2. Complete the sentences using the correct words in brackets.
- Grammar bài 1. Read the story. Underline the sentences said by Nick, Mary and Mr Jones.
- Grammar bài 2. Report what Nick, Mary and Mr Jones said.