Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

A Closer Look 2

Unit 3: Peoples in Viet Nam

A closer look 2

Grammar

1. Read the passage.

Đọc đoạn văn

In a small village in the north, there is a stilt house. In the house, a Tay family are living together: the grandparents called Dinh and Pu, the parents called Lai and Pha, and three children called Vang, Pao and Phong. Every day the grandparents stay at home to look after the house. Mr Lai and Mrs Pha work in the fields. They grow rice and other plants. Mrs Pha goes to the market twice a week to buy food for the family. Mr Lai sometimes goes hunting or cutting wood in the forests. Pao and Phong go to the primary school in the village, but Vang studies at the boarding school in the town about 15 kilometres away. He goes home at the weekend. 
The family live simply and they enjoy their way of life. There are a few difficulties of course. But they say they live more happily in their stilt house than in a modern flat in the city.

Dịch:                            

Ở một ngôi làng nhỏ phía Bắc, có một ngôi nhà sàn. Trong nhà, một gia đình Tày đang sống cùng nhau: ông bà tên Dinh và Pu, ba mẹ tên Lai và Pha, và 3 đứa trẻ tên Vàng, Pao, và Phong. Mỗi ngày ông bà ở nhà trông coi nhà cửa. Ông Lai và bà Pha làm việc ngoài đồng. Họ trồng lúa và những cá; khác. Bà Pha đi chợ 2 lần 1 tuần để mua thức ăn cho gia đình. Ông Lai đôi khi đi săn hoặc lấy gỗ trong rừng. Pao và Phong đi học tiểu học ở làng, nhưng Vàng học ở trường nội trú trong thị trấn cách đó khoảng 15km. Cậu ấy về nhà vào cuối tuần. 

Gia đình sống đơn giản và họ thích cách sống của mình. Có vài khó khăn. Nhưng họ nói rằng họ ở nhà sàn sống hạnh phúc hơn là ở trong một căn hộ hiện đại trong thành phố.

2. Now write questions for these answers.

Bây giờ viết những câu hỏi cho câu trả lời.

Example: Answer → In the north. 

Question → Where is the small village?

Answers:

1. A Tay family. Một gia đình người Tày.

→ Who is living in the house? Ai đang sống trong nhà?

2. Three children. Ba đứa con.

→ How many children do they have? Họ có bao nhiêu người con?

3. Yes, they stay at home to look after the house. Vâng, họ ở trong nhà để trông coi nhà cửa.

→ Do the grandparents stay at home? Ông bà ở nhà để trông nhà cửa phải không'?

4. Twice a week. 2 lần 1 tuần.

→ How often does Mrs Pha go shopping? Bà Pha đi mua sắm bao lâu một lần?

5. It is about 15 kilometres. Khoảng 15km.

→ How far is Vang’s boarding school?/ How far is the town? Trường nội trú của Vàng bao Xa? Thị trấn cách bao xa?

6. At the weekend. Vào cuối tuần.

→ When does Vang go home every week? Vàng về nhà mỗi tuần khi nào?

7. They live happily. Họ sống vui vẻ

→  How do they live? Họ sống như thế nào?

8. No. They like living in their stilt house. Không. Họ thích sống trong nhà sàn của họ.

→ Would they like to live in the city? Họ có muốn sốnq trong thành phố của họ không?

3. Complete the questions using the right question words.

Hoàn thành các câu hỏi sử dụng những từ hỏi đúng.

A:     Who    is the class monitor? Ai là lớp trưởng?

B: Dan is. Dân.

A:    Which    is the biggest house in this village? Ngôi nhà to nhất làng này là cái nào?

B: The communal house (nhà rong) is. Nhà rong.

A:    Which    do you think the most interesting museum in Ha Noi? Bạn nghĩ bảo tàng nào là thú vụ nhất ở Hà Nội?

B: The museum of Ethology. Bảo tàng Dân tộc học.

A:     Which    is more colorful, the Nung's or the Hoa’s costume? Cái nào đầy màu sắc hơn, trang phục người Nùng hay người Hoa?

B: The Hoa’s, of course. Người Hoa, dĩ nhiên rồi.

A:     What    is the waterwheel used for? Bánh xe nước được dùng làm việc gì?

B: It is used to get water to the fields. Nó được dùng để lấy nước cho những cánh đồng.

4. Work in pairs. Make questions and answer them.

Làm việc theo cặp. Đặt câu hỏi và trả lời chúng.

1. Who/ do/ shopping/ your family?

→ Who does the shopping in your family? Ai đi mua sắm trong gia đình bạn?

→ My mother. Mẹ tôi.

2. Who/ principal/ our school?

→ Who is the principal of our school? Ai là hiệu trưởng của trường?

→ Mr. Quang. Thầy Quang.

3. Which subject/ like better/ English/ Maths?

→ Which subject do you like better, English or Maths? Môn nào bạn thích hơn, tiếng Anh hay Toán?

→ English. Tiếng Anh.

4. What/ most important festival/ Viet Nam?

→ What is the most important festival in Vietnam? Lễ hội quan trọng nhất ở Việt Nam là gì?

→ The Lunar New Year. Tết Ẩm lịch (Tết Nguyên đán).

5. Which ethnic group/ larger population/ Khmer/ Cham?

→ Which ethnic group has a larger population, the Khmer or the Cham? Nhóm dân tộc nào có dân số lớn hơn, người Khmer hay người Chăm?

→ The Khmer. Người Khơ Me.

5. Circle the correct article to finish the sentences.

Gạch dưới mạo từ chính xác để hoàn thành các câu.

  1. Viet Nam is  a / an / the  multicultural country with 54 ethnic groups. Việt Nam là một quốc gia đa văn hóa với 54 nhóm dân tộc.
  2. Among the ethnic minorities,  a / an / the  Tay have the largest population. Trong số những nhóm dân tộc thiểu số, người Tày có dân số lớn nhất.
  3. A / An / The  ethnic minority people in the village are very friendly. Người dân tộc thiểu số trong làng rất thân thiện.
  4. The Lao are one of  a / an / the  many Thai-speaking peoples. Người Lào là một trong nhiều dân tộc nói tiếng Thái.
  5. The Lolo women’s dress is among  a / an / the  most striking styles of clothing worn by ethnic peoples. Váy của phụ nữ Lô Lô là một trong những phong cách quần áo nổi bật của dân tộc thiểu số.
  6. The Yao have  a / an / the  rich culture of folk literature and art, with tales, songs, and poems. Người Dao có một văn hóa văn chương dân gian giàu có và nghệ thuật với những câu chuyện kể, bài hát và thơ ca.

6. Insert a, an or the in each gap to finish the passage.

Điền a, an hoặc the vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn

When you travel to a north-west mountainous region and you want to have (1) _a__ great time, you can go to (2) ___a/the___ local open-air market.(3) _the__ sight there is beautiful. Local people in colourful clothing are smiling as they sell or buy their local products. The goods there are diverse. You can buy all kinds of fruit and vegetables, which are fresh and cheap. You can also buy a nice costume of (4) ___an/the____ ethnic group you like. If you don’t want to buy anything, just go round and enjoy looking. You can also taste some specialities of (5) _the__ local people sold right there at the market. I am sure you will have (6) _an__ unforgettable time.

Dịch:

Khi bạn du lịch đến một khu vực miền núi Tây Bắc và bạn muốn có một khoảng thời gian vui vẻ, bạn có thể đi đến chợ trời địa phương. Cảnh quang ở đó thì đẹp. Người dân địa phương mặc trang phục đầy màu sắc đang miệng cười khi họ bán hay mua những sản phẩm địa phương của họ. Những hàng hóa ở đó thì đa dạng. Bạn có thể mua tất cả các loại trái cây và rau cải mà còn tươi và rẻ. Bạn cũng có thể mua một bộ trang phục đẹp của nhóm dân tộc bạn thích. Nếu bạn không muốn mua bất kỳ thứ gì, chỉ cần đi loanh quanh và ngắm nghía. Bạn cũng có thể nếm thử những đặc sản của người địa phương bán ngay ở chợ. Tôi chắc rằng bạn sẽ có khoảng thời gian không thể nào quên được.

Bài tập

Có thể bạn quan tâm



Có thể bạn quan tâm