PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất.
Hôm sau lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấty tôi, lão báo ngay:
- Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ!
- Cụ bán rồi?
- Bán rồi. Họ vừa bắt xong.
Lão cố làm ra vẻ vui vẻ. Nhưng trông lão cười như mếu và đôi mắt lão ầng ậng nước, tôi muốn ôm choàng lấy lão mà òa lên khóc. Bây giờ thì tôi không xót xa năm quyển sách của tôi quá như trước nữa. Tôi chỉ ái ngại cho lão Hạc. Tôi hỏi cho có chuyện:
- Thế nó cho bắt à?
Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc…
(Ngữ văn 8, tập một)
Câu 1. Tác giả đoạn trích trên là ai?
A. Nguyên Hồng
C. Ngô Tất Tố
B. Thanh Tịnh
D. Nam Cao
Câu 2. Trong đoạn trích trên, tác giả đã kết hợp những phương thức biểu đạt nào?
A. Miêu tả + Biểu cảm
C. Biểu cảm + Tự sự
B. Tự sự + Miêu tả
D. Nghị luận + Biểu cảm
Câu 3. Người xưng “tôi” trong đoạn trích là ai?
A. Binh Tư
C. Ông giáo
B. Vợ ông giáo
D. Lão Hạc
Câu 4. Dòng nào thể hiện rõ nhất nội dung chính của đoạn trích?
A. Tái hiện tâm trạng đau khổ và ân hận của lão Hạc.
B. Lão Hạc kể lại chuyện bán chó.
C. Lòng xót xa thông cảm của ông giáo đối với lão Hạc.
D. Cả ba nội dung trên.
Câu 5. Điền vào mục D từ có phạm vi nghĩa bao hàm được nghĩa của các từ ở A, B, C.
A. Miệng
B. Mắt
C. Mũi
D. …
Câu 6. Từ “lão” trong đoạn trích trên tương đương với từ “lão” nào trong các dòng sau:
A. Ông lão
B. Lão thầy bói
C. Lão nghệ nhân
D. Bệnh lão hóa
Câu 7. Từ nào thay thế được từ “đi đời” trong câu “Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ!”?
A. Bỏ mạng
B. Hi sinh
C. Chết
D. Hết đời
Câu 8. Trong các từ sau, từ nào là từ tượng thanh?
A. Vui vẻ
B. Hu hu
C. Ầng ậng
D. Móm mém
Câu 9. Trong các từ sau, từ nào là từ tượng hình?
A. Xót xa
B. Ái ngại
C. Móm mém
D. Vui vẻ
Câu 10. Trong đoạn trích trên, có mấy tình thái từ?
A. Một
B. Ba
C. Hai
D. Bốn
Câu 11. Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?
A. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra.
B. Bây giờ thì tôi không xót xa năm quyển sách của tôi quá như trước nữa.
C. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít.
D. Mặt lão đột nhiên co rúm lại.
Câu 12. Trong các văn bản sau, văn bản nào là văn bản nhật dụng?
A. Lão Hạc
B. Chiếc lá cuối cùng
C. Muốn làm thằng Cuội.
D. Ôn dịch, thuốc lá
PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm): Học sinh chọn 1 trong 2 đề sau:
Đề 1. Câu chuyện về một con vật nuôi có nghĩa, có tình.
Đề 2. Thuyết minh về một loài hoa mà em yêu thích.
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM
1. D
2. B
3. C
4. D
5. Cơ thể
6. A
7. D
8. B
9. C
10.
11. C
12. D
II. TỰ LUẬN
Đề 1.
1. Mở bài: Giới thiệu về vật nuôi mà em định kể.
2. Thân bài:
* Miêu tả khái quát con vật đó:
- Miêu tả hình dáng, đặc điểm của loài vật.
- Miêu tả tính cách và những ưu điểm của con vật.
* Kể những câu chuyện về con vật để thấy được đó là con vật có tình có nghĩa:
- Con vật đó có tình cảm, nó nhận thức được sự yêu thương của mọi người dành cho nó.
- Con vật đó có lần đã cứu được em, an ủi khi thấy em khóc, em buồn…
* Tình cảm của em dành cho con vật đó.
3. Kết bài: suy nghĩ, cảm nhận của em.
Đề 2.
1. Mở bài: Giới thiệu về loài hoa em yêu thích.
2. Thân bài:
* Mô tả khái quát về tên gọi, cấu tạo, bề ngoài của loài hoa.
* Mô tả về công dụng, giá trị của loài hoa đó.
3. Kết bài: Những suy nghĩ, mong muốn của bản thân.
Được cập nhật: hôm kia lúc 14:39:05 | Lượt xem: 627