Bảng đơn vị đo thời gian
Câu 1: Trag 130 sgk toán lớp 5
Trong lịch sử phát triển của loài người đã có những phát minh vĩ đại. Bảng dưới đây cho biết tên và năm công bố một số phát minh. Hãy đọc bảng và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào.
Hướng dẫn giải
Ta có:
Từ nằm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ 1.
Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ 2
...
Từ năm 1601 đến 1700 là thế kỉ thứ 17.
...
Vậy:
- Kính viễn vọng phát minh vào thế kỉ 17.
- Bút chì phát minh vào thế kỉ 18.
- Đầu máy xe lửa phát minh vào thế kỉ 19.
- Xe đạp phát minh vào thế kỉ 19.
- Ô tô phát minh vào thế kỉ 19.
- Máy bay phát minh vào thế kỉ 20.
- Máy tính điện tử phát minh vào thế kỉ 20.
- Vệ tinh nhân tạo phát minh vào thế kỉ 20.
Câu 2: Trag 131 sgk toán lớp 5
Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm:
a) 6 năm = ...tháng b) 3 giờ = ...phút
4 năm 2 tháng = ...tháng 1,5 giờ = ...phút
3 năm rưỡi = ....tháng \(\frac{3}{4}\) giờ = ...phút
3 ngày = ....giờ 6 phút = ... giây
0,5 ngày = ...giờ \(\frac{1}{2}\) phút = ...giây
3 ngày rưỡi = ...giờ 1 giờ = ...giây
Hướng dẫn giải
a) 6 năm = 6 x 12 = 72 tháng
4 năm 2 tháng = 4 x 12 tháng + 2 tháng = 50 tháng
3 năm rưỡi = 3,5 x 12 tháng = 42 tháng
3 ngày = 3 x 24 giờ= 72 giờ
0,5 ngày = 0,5 x 24 giờ = 12 giờ
3 ngày rưỡi = 3,5 x 24 giờ = 84 giờ
b) 3 giờ = 3 x 60 phút = 180 phút
1,5 giờ = 1,5 x 60 phút = 90 phút
\(\frac{3}{4}\) giờ = \(\frac{3}{4}\) x 60 = \(\frac{3\times 60}{4}\) phút = 45 phút
6 phút = 6 x 60 giây = 360 giây
\(\frac{1}{2}\) phút = \(\frac{1}{2}\) x 60 giây = \(\frac{1\times 60}{2}\)giây = 30 giây
1 giờ = 60 phút = 60 x 60 giây = 3600 giây
Câu 3: Trag 131 sgk toán lớp 5
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 72 phút = ...giờ b) 30 giây = ...phút
270 phút = ...giờ 135 giây = ...phút
Hướng dẫn giải
a) Ta có 1 giờ = 60 phút
72 phút = 70 : 60 giờ = 1,2 giờ
270 phút = 270 : 60 giờ = 4,5 giờ
b) 1 phút = 60 giây
30 giây = 30 : 60 phút = 0,5 phút
135 giây = 135 : 60 phút = 2,25 phút