Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Language - trang 68 Review 2 (Units 4 - 5- 6) SGK Tiếng Anh 6 mới

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 1. Read these tongue twisters. (Đọc những nhóm từ khó phát âm.)

Click tại đây để nghe:

1. A cheap ship trip.

2. Mr Tongue Twister will list the best forests to visit.

3. We surely shall see the sun shine soon. 

Hướng dẫn giải

1. Một chuyến đi tàu giá rẻ.

2. Ông Tongue Twister sẽ liệt kê những khu rừng tốt nhất để tham quan.

3. Chúng tôi chắc chắn sẽ sớm nhìn thấy ánh mặt trời.

Bài 2 Find in the box the opposites of the words. Write them in the spaces provided.

(Tìm từ trái nghĩa trong khung bên với từ đã cho. Viết chúng vào chỗ trông dã cho.)

Hướng dẫn giải

1. small

2. noisy     

3. cheap

4. low

5. sad

6. hot

7. unimportant

8. short

9. clean

10. boring

Bài 3. Choose the correct word for each of the definitions.

(Chọn từ đúng cho mỗi định nghĩa sau.)

Hướng dẫn giải

1. square 

2. first footer 

3. waterfall 

4. shop 

5. museum   

6. desert 

7. wish 

8. lucky money 

9. mountain

Tạm dịch:

1. Một khoảng đất có hình vuông trong một thành phố hoặc thị trấn, thường bao gồm những tòa nhà bao quanh nó.

2. Người đầu tiên thăm nhà bạn vào dịp Tết.

3. Nước, đặc biệt là từ một dòng sông hay suối, rơi từ điểm cao hơn xuấng điểm thấp hơn, đôi khi từ độ cao rất lớn.

4. Một tòa nhà, hay một căn phòng trong một tòa nhà, nơi bạn có thể mua hàng hóa hoặc sử dụng dịch vụ.

5. Một tòa nhà, nơi dồ vật có tính lịch sử, khoa học và mang tính nghệ thuật được gìn giữ.

6. Một khu vực, thường được bao phủ với cát hoặc đá, nơi có ít mưa và không có nhiều cây.

7. Để hy vọng hoặc bày tỏ niềm hy vọng cho sự thành công của người khác hay hạnh phúc, mơ ước nhân một dịp đặc biệt.

8. Trẻ con thường nhận nó trong phong bì đỏ vào ngày Tết.

9. Một phần nhô lên của bề mặt Trái Đất, to hơn một ngọn đồi

Bài 4. Write the words in bold from 3 in the correct group.

(Viết những từ in đậm trong mục 3 vào nhóm đúng.)

Hướng dẫn giải

Bài 5 Rewrite the sentences, using the comparative or superlative of the adjectives in 2 above, without changing the meaning.

(Viết lại câu, sử dụng hình thức tính từ so sánh hơn hoặc so sánh cao nhất trong mục 2 ở trên mà không thay đổi ý nghĩa)

Hướng dẫn giải

1. Vietnam is much hotter than Sweden.

2. The Andes is the longest mountain range in the world.

3. A car is often more expensive than a motorbike.

4. Ho Chi Minh City is noisier than Hoi An.

5. The air in the city is often more polluted than that in the countryside. 

6. Ba Be Lake is the biggest lake in Vietnam.

Tạm dịch:

1. Thụy Điển lạnh hơn Việt Nam.

Việt Nam nóng nhiều hơn Thụy Điển.

2. Dãy núi Andes dài hơn tất cả những dãy núi khác trên thế giới.

Dãy núi Andes là dãy núi dài nhất thế giới.

3. Một chiếc xe máy thường rẻ hơn một chiếc xe hơi.

Một chiếc xe hơi thường đắt hơn một chiếc xe máy.

4. Hội An yên tĩnh hơn Thành phố Hồ Chí Minh.

Thành phố Hồ Chí Minh ồn ào hơn Hội An.

5. Không khí ở vùng nông thôn thường sạch hơn ở thành phố.

Không khí ở thành phố thường ô nhiễm hơn ở vùng quê.

6. Hồ Ba Bể to hơn tất cả những hồ ở Việt Nam.

Hồ Ba Bể là hồ lớn nhất ở Việt Nam.

 

Bài 6 These are some tips from CEOP, Child Exploitation and Online Protection Centre, a UK police agency (www.ceop.police.uk), about Internet safety. Choose should or shouldn't to complete the sentences.

(Có vài bí quyết từ Trung tâm Bảo vệ trực tuyến và Chông bóc lột trẻ em (CEOP), một cơ quan cảnh sát ở Anh (www.ceop.police.uk), vể an ninh Internet. Chọn “should” hoặc “shouldn’t” để hoàn thành các câu.)

 

Hướng dẫn giải

(1) should

(2) should

(3) should

(4) shouldn’t

(5) should

(6) should

Tạm dịch:

1. Bạn nên nhớ rằng những người bạn không quen là người lạ.

2. Bạn nên nhớ rằng không phải tất cả mọi người đều nói họ là ai.

3. Bạn nên giữ thông tin cá nhân của bạn một cách riêng tư.

4. Bạn không nên cho biết nhừng bí mật của bạn, như bạn sống ở đâu hay trường bạn học.

5. Bạn nên tốt bụng trên mạng.

6. Nếu bạn cảm thấy lo lắng về điều gì đó đang xảy ra, bạn nên nói với người lớn mà bạn tin cậy.

Bài 7 Complete the text with will/won't.

(Hoàn thành bài đọc với will/won’t.)

Hướng dẫn giải

(1) won’t be

(2) will be

(3) will celebrate

(4) will spend

(5) will visit

(6) will take

(7) will go   

(8) won’t

(9) will miss

(10) will have

Tạm dịch:

Năm nay chúng tôi sẽ không ở nhà đón Tết. Điều đó sẽ khác. Chúng tôi sẽ đón Tết ở Singapore, nơi chúng tôi sẽ trải qua 3 ngày ở thành phố này và 2 ngày ở Sentosa. Mẹ nói chúng tôi sẽ thàm Phim trường Universial và có một đêm đi vườn thú đêm Night Safari ở sở thú. Bạn biết nó là gì không? Chúng tôi sẽ đi xe điện và xem hổ và sư tử ngay bên cạnh chúng tôi. Chúng tôi sẽ đi đến Khu phố người Hoa để xem người Hoa ở đó đón mừng năm mới thế nào. Chúng tôi sẽ không nấu bánh chưng năm nay - Tôi sẽ nhớ món bánh chưng, nhưng tôi chắc chúng tôi sẽ có nhiều niềm vui.

Bài 8 Choose the best replies for the questions.

(Chọn câu trả lời đứng cho các câu hỏi.)

Hướng dẫn giải

1 - a

2 - c

3 - f

4 - b

5 - d

Tạm dịch:

1.  Chiều nay chúng ta sẽ làm gì?

Chúng ta chơi bóng đá đi.

2.  Xe đạp của bạn phải không?

Không phải. Xe tôi ở đằng kia.

3.  Họ sẽ đi nước ngoài vào năm tới phải không?

Đúng thế.

4.  Chúng ta đi bộ đến đó nhé?

Không. Hãy đi xe buýt đi. Nó đang đến kìa.

5. Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến thư viện không?

Được thôi. Đi thẳng, sau đó rẽ trái...

Có thể bạn quan tâm


Có thể bạn quan tâm