Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Looking Back

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Pronunciation 1 Underline the sounds that can be affected by assimilation.

(Gạch dưới những âm thanh có thể bị ảnh hưởng bởi sự đồng hóa.)

Hướng dẫn giải

Tạm dịch:

1. Chúng tôi đã chụp rất nhiều hình ảnh của Grand Canyon và Cầu Cổng Vàng trong chuyến đi Mỹ của chúng tôi.

2. Trong cửa hàng trang phục của mình, Alice cho chúng tôi xem trang phục truyền thống và một số đôi giày đẹp.

3. Thẻ tín dụng của bạn ở đâu, Tom?

4. Ẩm thực Ấn Độ đã trở nên phổ biến ở Canada trước khi người nhập cư Ấn Độ định cư ở đó.

5. Người sống ở nước ngoài không muốn bị coi là công dân hạng nhì.

Pronunciation 2 Listen and repeat the sentences in 1.

(Nghe và nhắc lại các câu trong phần 1)

Click tại đây để nghe:

 

Hướng dẫn giải

Vocabulary 1Complete the sentences with the correct form of the words or phrases in the box.

(Hoàn thành câu với hình thức đúng của từ hoặc cụm từ trong hộp.)

Hướng dẫn giải

1. preserve                             

2. cultural identity

3. cultural practices    

4. national pride

5. solidarity       

6. national costume

Tạm dịch:

1. Lễ hội giúp mọi người lưu giữ truyền thống và củng cố tinh thần cộng đồng.

2. Tôi nghĩ rằng tính năng quan trọng nhất nhận dạng văn hóa của một quốc gia là ngôn ngữ.

3. Nhiều thực tiễn văn hóa ở Ấn Độ có liên quan đến môi trường tự nhiên.

4. Dân làng cho thấy niềm tự hào quốc gia của họ bằng cách chơi cồng chiêng và trống truyền thống.

5. Trong chiến tranh, nhiều quốc gia đã bày tỏ tình cảm liên kết gắn bó với người Việt Nam.

6. Ở Việt Nam, trong lễ cưới, cô dâu thường mặc áo dài, một loại trang phục dân tộc và sau đó cô ấy thay đổi sang một bộ váy cưới kiểu phương Tây để tiếp khách.

Grammar 1 Read the exchanges. Put the verbs in brackets in the present perfect or present perfect continuous. Use the passive voice if necessary.

(Đọc trao đổi. Đặt động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn hoặc hiện tại hoàn thiện tiếp diễn. Sử dụng thể bị động nếu cần thiết.)

Hướng dẫn giải

1. has become, have continued, has been working

2. have never seen, have worn, has even become

Tạm dịch:

1. Lian: Những người đàn ông Việt Nam mặc áo dài ngày xưa phải không?

Ha: Vâng. Nhưng ngày nay đàn ông chỉ mặc nó vào những dịp đặc biệt. Áo dài đã trở thành một biểu tượng của vẻ đẹp nữ tính Việt Nam, và nhiều nhà thiết kế thời trang vẫn tạo ra thiết kế mới cho nó.

Lian: Tôi hiểu rồi. Nhân tiện, tôi nghe nói rằng sẽ có một buổi trình diễn Áo dài tại Festival Huế vào tháng tới.

Ha: Vâng. Chị gái tôi, là một nhà thiết kế thời trang, làm việc ngày đêm để chuẩn bị cho buổi diễn.

2. Kim: Tony, những người Anh mặc kile phải không?

Tony: Không thực sự. Những người đàn ông Scotland mặc kile, như một cách để thể hiện bản sắc văn hoá của họ.

Kim: Nhưng tôi chưa bao giờ nhìn thấy bạn mặc kile. Bạn đến từ Scotland, phải không?

Tony: Vâng, đúng vậy. Tôi có một chiếc kile, và tôi đã mặc nó năm lần trong năm nay, nhưng tôi chỉ mặc nó vào những dịp đặc biệt.

Kim: Bạn nên mặc nó thường xuyên hơn. Bạn biết đấy, ngay cả kile Scotland cũng trở thành đồng phục cần thiết cho những người hâm mộ đội bóng đá quốc gia Scotland.

Grammar 2 Read the situation and complete Andy's statements about himself, using repeated comparatives.

(Đọc tình huống và hoàn thành các báo cáo của Andy về bản thân mình, sử dụng so sánh hơn lặp đi lặp lại.)

Hướng dẫn giải

2. lower and lower    

3. more and more difficult

4. more and more complicated

5. more and more    

6. less and less

Tạm dịch:

1. Các bài kiểm tra Tiếng Anh của tôi đang gặp khó khăn ______.

Ví dụ: Các bài kiểm tra Tiếng Anh của tôi đang ngày càng trở nên khó khăn hơn.

2. Kết quả là, tôi nhận được điểm kiểm tra ngày càng thấp.

3. Nó trở nên ngày càng khó khăn hơn đối với tôi để theo kịp với những sinh viên khác trong lớp của tôi.

4. Dường như sách giáo khoa ngày càng phức tạp hơn.

5. Bây giờ tôi phải dành ngày càng nhiều thời gian để xem lại các bài học mỗi ngày.

6. Do đó, tôi có ngày càng thời gian để giải trí.

Có thể bạn quan tâm


Có thể bạn quan tâm