Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Language

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Vocabulary bài 1. a. Use a dictionary to find the meanings of the following compound nouns and their parts. Write them in the appropriate columns.

(Dùng từ điển tra nghĩa của các danh từ nối và nghĩa từng phần của chúng. Viết vào cột phù hợp.)

Hướng dẫn giải

Vocabulary bài 1b. Discuss your findings with a partner. Is the meaning of each compound noun a combination of the meanings of its parts?

(Thảo luận kết quả bạn tìm được với bạn bè. Nghĩa của mỗi danh từ nối có phải là tổ hợp nghĩa của từng phần không?)

Hướng dẫn giải

No, not always (e.g. laptop) 

Tạm dịch:

Không, không phải luôn luôn (ví dụ: máy tính xách tay)

Vocabulary bài 2. Below are parts of some other compound words. Match the first parts of the words with the second ones.

(Dưới đây là những phần trong từ nối. Nối phần đầu với phần cuối của từ.)

Hướng dẫn giải

1. d pencil case  

2. e blackboard 

3. a washing machine 

4. c headphones 

5. b food processor 

Tạm dịch:

1. túi đựng bút

2. bảng đen

3. máy giặt

4. tai nghe

5. máy nghiền thức ăn

Pronunciation bài 1. Listen and repeat these words or phrases. Pay attention to their stressed syllables.

(Lắng nghe và lặp lại các từ hoặc cụm từ. Chú ý đến âm tiết được nhấn mạnh.)

Click tại đây để nghe: 

Hướng dẫn giải

Pronunciation bài 2. Listen and tick (v) the words you hear.

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải

1. b

2. a

3. a

4. b

5. a

Audio Script:

1. GREEN house

2. SOFTware

3. gold BRICK

4. MOVING van

5. tall BOY

Dịch Script:

1. Nhà XANH

2. Phần mềm mềm

3. GẠCH vàng

4. DI CHUYỂN phía trước

5. CẬU NAM cao

Grammar bài 1. Complete the definitions or uses of the inventions using the correct forms of the verbs given (V-ing or to-infinitive).

(Hoàn thành các định nghĩa hoặc cách dùng của các phát minh bằng cách sử dụng dạng đúng của động từ được cho (động từ-ing hoặc to-động từ) )

Hướng dẫn giải

1. getting; sending

2. to create; (to) contact 

3. to read 

4. to play

5. chopping; mixing

6. to store 

Tạm dịch:

1. Máy tính xách tay hoặc điện thoại thông minh có thể được sử dụng để truy cập vào Internet hoặc gửi tin nhắn.

2. Bạn có thể sử dụng các trang mạng xã hội để tạo hồ sơ cá nhân và để liên lạc / liên hệ với người khác.

3. Khi bạn cảm thấy mệt mỏi khi mang theo nhiều sách hoặc tiểu thuyết khi bạn đi du lịch, một người đọc sách điện tử có thể giúp bạn - nó được sử dụng để đọc sách điện tử, báo hoặc tạp chí.

4. Nếu bạn muốn thư giãn mà không cần sử dụng điện thoại thông minh với màn hình nhỏ hoặc máy tính xách tay cồng kềnh, bạn có thể sử dụng thiết bị trò chơi video cầm tay để chơi trò chơi trên máy tính.

5. Một bộ xử lý thực phẩm được sử dụng để chặt hoặc trộn thức ăn.

6. Chúng tôi có thể sử dụng một thanh USB để lưu trữ rất nhiều tệp nhạc hoặc video.

Grammar bài 2. Think of an item in your classroom or house. Describe it to a partner, using a gerund or an infinitive. See if your partner can guess what it is.

(Nghĩ về một món đồ trong lớp hoặc trong nhà bạn. Mô tả nó với người bạn, sử dụng cụm động danh từ hoăc động từ nguyên mẫu. Thử xem người bạn của bạn đoán nó là gì.)

Hướng dẫn giải

Student A: This is used for making clothes clean.

Student B: Is it a washing machine?

Student A: That's right.

Tạm dịch:

Học sinh A: Cái này được sử dụng để làm sạch quần áo.

Học sinh B: Nó có phải là máy giặt không?

Học sinh A: Đúng vậy.

The present perfect bài 1. Label the timelines below with the words from the box.

(Dán nhãn những mốc thời gian dưới đây với từ trong ô.)

Hướng dẫn giải

1. past

2. future

3. present

4. present perfect

Tạm dịch:

1. quá khứ

2. tương lai

3. hiện tại

4. hiện tại hoàn thành

The present perfect bài 2. Match the beginnings in A with the ends in B. Put the verbs within brackets in the present simple or the present perfect.

(Nối phần đầu ở cột A với phần cuối ở cột B. Đặt động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành.)

Hướng dẫn giải

1. b

2. d

3. e

4. a

5. c

Tạm dịch:

1. Vì Kim đã bị gãy tay, nên cô ấy không thể chơi cầu lông.

2. Trông anh ta không vui bởi vì anh ta vừa làm mất tiền.

3. Bạn có biết người phụ nữ đó không? Tôi biết, nhưng tôi quên tên rồi.

4. Tôi đã nhờ giáo viên giúp đỡ. Tôi cũng vậy.

5. Anh ấy đi mà quên khóa hộc bàn, nên những món đồ giá trị đã bị mất.

The present perfect bài 3. The following paragraph is about the importance of computers. Choose the correct verb tense.

( Đoạn văn sau là về tầm quan trọng của máy tính. Chọn thì đúng cho động từ.)

Hướng dẫn giải

1. seems 

2. have affected 

3. were 

4. have encouraged 

5. has aided 

6. have killed 

7. prefer 

Tạm dịch:

Cuộc sống mà không có máy tính có vẻ đơn giản là không thể. Máy tính đã ảnh hưởng đến mọi khía cạnh của cuộc sống của chúng ta. Kể từ khi chúng được phát minh, máy tính đã khuyến khích tiến bộ công nghệ lớn trong các lĩnh vực khác nhau. Cùng với máy tính, Internet đã hỗ trợ phát triển công nghệ. Tuy nhiên, nhiều người cho rằng máy tính đã giết chết tiếp xúc vật lý giữa con người. Ví dụ: thanh thiếu niên hiện thích trò chuyện trên máy tính hơn gặp mặt trực tiếp. Bạn có đồng ý không?

Có thể bạn quan tâm


Có thể bạn quan tâm