Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Chữa lỗi về chủ ngữ và Vị ngữ

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Câu 1: Trang 129 – 130 sgk ngữ văn 6 tập 2

Hãy đặt câu hỏi để kiểm tra xem những câu dưới đây có thiếu chủ ngữ hoặc vị ngữ không.

a) Từ hôm đó, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay không làm gì nữa.

(Chân, Tay, Mắt, Miệng)

b)  Lát sau, hổ đẻ được.

(Vũ Trinh)

c) Hơn mười năm sau, bác tiều già rồi chết.

(Vũ Trinh)

Hướng dẫn giải

Câu a: Từ hôm đó, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay không làm gì nữa.

  • Ai không làm gì nữa?

Trả lời: bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay.

  • Từ hôm đó bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay như thế nào?

Trả lời: không làm gì nữa.

=> Câu đầy đủ thành phần chủ ngữ, vị ngữ.

Câu b: Lát sau hổ đẻ được.

  • Lát sau, ai đẻ được?

Trả lời: hổ.

  • Lát sau, hổ như thế nào?

Trả lời: đẻ được.

=> Câu đầy đủ thành phần chủ ngữ, vị ngữ.

Câu c: Hơn mười năm sau, bác tiều già rồi chết.

  • Hơn mười năm sau, ai già rồi chết?

Trả lời: bác tiều.

  • Hơn mười năm sau, bác tiều như thế nào?

Trả lời: già rồi chết.

=> Câu đầy đủ thành phần chủ ngữ, vị ngữ.

Câu 2: trang 130 sgk ngữ văn 6 tập 2

Trong số những câu dưới đây, câu nào viết sai? Vì sao?

a) Kết quả của năm học đầu tiên ở Trường Trung học cơ sở đã động viên em rất nhiều.

b) Với kết quả của năm học đầu tiên ở Trường Trung học cơ sở đã động viên em rất nhiều.

c) Những câu chuyện dân gian mà chúng tôi thích nghe kể.

d) Chúng tôi thích nghe kể những câu chuyện dân gian.

Hướng dẫn giải

Câu a: viết đúng vì có đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ

  • Chủ ngữ: Kết quả của năm học đầu tiên ở Trường Trung học cơ sở
  • Vị ngữ: đã động viên em rất nhiều.

Câu b: viết sai vì nhầm trạng ngữ thành chủ ngữ và chỉ có vị ngữ.

  • Vị ngữ: đã động viên em rất nhiều.

Câu c: viết sai vì chỉ có chủ ngữ mà không có vị ngữ

  • Chủ ngữ: Những câu chuyện dân gian mà chúng tôi thích nghe kể

Câu d: viết đúng vì có đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ

  • Chủ ngữ: Chúng tôi
  • Vị ngữ: thích nghe kể những câu chuyện dân gian

Câu 3: trang 130 sgk ngữ văn 6 tập 2

Điền những chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống:

a) ... bắt đầu học hát.

b) ... hót líu lo.

c) ... đua nhau nở rộ.

d) ... cười đùa vui vẻ.

Hướng dẫn giải

 Đặt câu hỏi (ai? cái gì?) để tìm từ ngữ thích hợp làm chủ ngữ.

Một số câu tham khảo:

Câu a: Bé Hoa bắt đầu học hát.

Câu b: Những chú chim sẻ hót líu lo.

Câu c: Hoa đào đu nhau nở rộ.

Câu d: Đám trẻ con cười đùa vui vẻ.

Câu 4: trang 130 sgk ngữ văn 6 tập 2

Điền những vị ngữ thích hợp vào chỗ trống:

a) Khi học lớp 5, Hải ...

b) Lúc Dế Choắt chết, Dế Mèn ...

c) Buổi sáng, mặt trời ...

d) Trong thời gian nghỉ hè, chúng tôi ...

Hướng dẫn giải

Đặt câu hỏi (là ai? là cái gì? làm sao? làm gì? như thế nào?) với các chủ ngữ để tìm vị ngữ thích hợp cho từng câu.

Một số câu tham khảo:

Câu a: Khi học lớp 5, Hải luôn được điểm cao

Câu b: Lúc Dế Choắt chết, Dế Mèn nhận được bài học đường đời đầu tiên.

Câu c: Buổi sáng, mặt trời vàng rực cả một khoảng không gian.

Câu d: Trong thời gian nghỉ hè, chúng tôi cùng nhau đi cắm trại.

Câu 5: trang 130 sgk ngữ văn 6 tập 2

Hãy chuyển mỗi câu ghép dưới đây thành hai câu đơn:

a) Hổ đực mừng rỡ đùa giỡn với con, còn hổ cái thì nằm phục xuống, dáng mỏi mệt lắm.

(Vũ Trinh)

b) Mấy hôm nọ, trời mưa lớn, trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông.

(Tô Hoài)

c) Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước, trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.

(Đoàn Giỏi)

Hướng dẫn giải

Câu a: Hổ đực mừng rỡ đùa giỡn với con. Còn hổ cái thì nằm phục xuống, dáng mỏi mệt lắm.

Câu b: Mấy hôm nọ, trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông.

Câu c: Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước. Trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.

Có thể bạn quan tâm


Có thể bạn quan tâm