Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

BÀI 5. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 1 (SGK trang 20)

Hãy ghép các câu sau đây với đầy đủ các từ hoặc cụm từ phù hợp :

a. Đáng lẽ nói những  …………….loại này, những……………..loại kia, thì trong khoa học nói…………hóa học này…………hóa học kia.

b. Những nguyên tố có cùng số…………..trong hạt nhân đều là………….cùng loại, thuộc cùng một………….hóa học.

Hướng dẫn giải

a) Đáng lẽ nói những nguyên tử loại này, những nguyên tử loại kia thì trong hóa học nói là nguyên tố hóa học này, nguyên tố hóa học kia.

b) Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân đều là nguyên tử cùng loại, thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

Bài 2 (SGK trang 20)

a) Nguyên tố hóa học là gì ?

b) Cách biểu diễn nguyên tố. Cho ví dụ.

Hướng dẫn giải

a) Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.

b) Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái đầu tiên trong tên latinh nguyên tố đó, trong đó chữ cái đầu tiên được viết dưới dạng in hoa, gọi là kí hiệu hóa học.

Thí dụ: H, Ca, Al.

Bài 3 (SGK trang 20)

a) Cách viết 2 C, 5 O, 3 Ca lần lượt chỉ ý gì ?

b) Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học để diễn đạt ý các ý sau : ba nguyên tử nitơ, bảy nguyên tử canxi, bốn nguyên tử natri.

Hướng dẫn giải

a. Các cách viết 2 C, 5 O, 3 Ca lần lượt cho ta biết có hai nguyên tử cacbon, 5 nguyên tử oxi và 3 nguyên tử canxi.

b) +Ba nguyên tử nitơ : 3 N

+Bảy nguyên tử canxi : 7 Ca

+Bốn nguyên tử natri : 4 Na.

Bài 4 (SGK trang 20)

Lấy bao nhiêu phần khối lượng nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon ? Nguyên tử khối là gì ?

Hướng dẫn giải

Đơn vị cacbon có khối lượng bằng 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon.

1đvC = 1/12 C.

Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.

Bài 5 (SGK trang 20)

Hãy so sánh xem nguyên tử magie nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với ?

a) Nguyên tử cacbon

b) Nguyên tử lưu huỳnh

c) Nguyên tử nhôm.

Hướng dẫn giải

Phương trình phân tứ và ion xảy ra trong dung dịch :

a) Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3↓ + 3Na2SO4
2Fe3+ + 3SO42- + 6Na+ + 6OH- → 2Fe(OH)3+ 6Na+ + 3SO42-
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3

b) NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓
NH4 + Cl- + Ag+ + NO3- → NH4+ + NO3- + AgCl↓
Cl- + Ag+ → AgCl↓

c) NaF + HCl → NaCl + HF↑
Na+ + F- + H+ + Cl- → Na+ + Cl- + HF↑
F- + H+ → HF↑

d) Không có phản ứng xảy ra

e) FeS(r) + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑
FeS(r) + 2H+ + 2Cl- → Fe2+ + 2Cl- + H2S↑
FeS(r) + 2H+ → Fe2+ + H2S↑

g) HClO + KOH → KClO + H2O
HClO + K+ + OH- → K+ + CIO- + H2O
HClO + OH- → CIO- + H2O.

Bài 6 (SGK trang 20)

Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó ? (xem bảng 1 – trang 42 – SGK).

Hướng dẫn giải

Biết N = 14

Ta có: \(\dfrac{NTK của X}{NTK của N}\) = 2

=> NTK của X = 2.14 = 28 (đvC)

Vậy X là nguyên tố Silic, KHHH là Si.

Bài 7 (SGK trang 20)

a) Theo giá trị khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon cho trong bài học, hãy        tính xem :

Một đơn vị cacbon tương ứng với bao nhiêu gam ?

b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A,  B, C hay D ?

 A. 5,342.10-23 g             B. 6,023.10-23 g     C. 4,482.1023 g        D.3,990.10-23 g.

(Hãy chọn đáp án đúng, tính và ghi vào vở bài tập).

Hướng dẫn giải

a) Ta có : C = 12 đvC = 1,9926.10-23 (g)

=> 1 đvC = 1,9926.1023121,66.10-24 (g).

b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là :

mAl = 27 đvC = 27. 1,66.10-24 = 4,482.10-23 (g)

Đáp án C.

Bài 8 (SGK trang 20)

Nhận xét sau đây gồm hai ý : “Nguyên tử đơtêri thuộc cùng nguyên tố hóa học với nguyên tử hiđro vì chúng đều có 1 proton trong hạt nhân”. Cho sơ đồ thành phần cấu tạo của hai nguyên tử như hình vẽ bên:

Hãy chọn phương án đúng trong các phương án sau :

A. Ý (1) đúng, ý (2) sai.

B. Ý (1) sai, ý (2) đúng.

C. Cả hai đều sai.

D. Cả hai đều đúng.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Có thể bạn quan tâm