Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 42: Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Câu 1. (Trang 180 SGK) 

Trình bày cách nhận biết các ion trong các dung dịch riêng rẽ sau: Ba2+, Fe3+, Cu2+.

Hướng dẫn giải

Lấy ở mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử. Nhỏ từng giọt dung dịch Na2SO4 vào mẫu.

  • Mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch chứa ion Ba2+.

Ba2+ + SO42- → BaSO4

  • Hai mẫu còn lại cho tác dụng với dung dịch NH3 dư, tạo ra kết tủa nâu đỏ là mẫu chứa ion Fe3+, tạo ra kết tủa màu xanh rồi tan trong dung dịch NH3 dư là ,mẫu chứa ion Cu2+.

Fe3+ + 3NH3 + 3H2O → Fe(OH)3↓ + 3NH4+

Cu2+ + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2↓ + 2NH4+

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

Câu 2. (Trang 180 SGK) 

Có 5 ống nghiệm  không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau đây (nồng độ khoảng 0,1M): NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2. Chỉ dùng dung dịch NaOH nhỏ từ từ vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa các dung dịch nào sau đây?

A. Hai dung dịch: NH4Cl, CuCl2.
B. Ba dung dịch: NH4Cl, MgCl2,  CuCl2.
C. Bốn dng dịch: NH4Cl, AlCl3, MgCl2,  CuCl2.
D. Cả 5 dung dịch.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Chỉ dùng dung dịch NaOH nhỏ từ từ vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa cả 5 dung dịch.

NH4Cl: có khí mùi khai bay ra làm xanh quỳ tím ẩm.

FeCl2 : tạo kết tủa trắng xanh Fe(OH)2 để một thời gian hóa nâu Fe(OH)3

AlCl3: tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3 sau đó tan dần cho đến hết.

MgCl2: tạo kết tủa trắng.

CuCl2: tạo kết tủa xanh.

Câu 3. (Trang 180 SGK) 

Có 4 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau (nồng độ khoảng 0,01M): NaCl, Na2CO3, KHSO4, và CH3NH2. Chỉ dùng giấy quỳ tím lần lượt nhúng vào từng dung dịch, quan sát  sự đổi màu của nó có thể nhận biết được dãy các dung dịch nào?

A. Dung dịch NaCl

B. Hai dung dịch NaCl và KHSO4

C. Hai dung dịch KHSOvà CH3NH2

D. Ba dung dịch NaCl, KHSO4 và Na2CO3.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Chỉ dùng giấy quỳ tím lần lượt nhúng vào từng dung dịch, quan sát  sự đổi màu có thể nhận biết được hai dung dịch NaCl và KHSO4.

NaCl : quỳ tím không đổi màu

KHSO4 : quỳ tím chuyển đỏ

Câu 4. (Trang 180 SGK)

Hãy nhận biết hai dung dịch riêng rẽ sau: (NH4)2S và (NH4)2SO4 bằng một thuốc thử.

Hướng dẫn giải

Nhỏ từng gọi dung dịch BaCl2 vào hai mẫu thử của hai dung dịch trên, mẫucó kết tủa trắng là dung dịch (NH4)2SO4:

(NH4)2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NH4Cl

Câu 5. (Trang 180 SGK)

Có hỗn hợp gồm SO2, CO2 và H2. Hãy chứng minh trong hỗn hợp có mặt từng khí đó. Viết phương trình hóa học của các phản ứng .

Hướng dẫn giải

Cho hỗn hợp đi qua nước Brom, thấy nước brom bị nhạt màu chứng tỏ hỗn hợp có khí SO2:

SO2 + Br2 +2H2O → H2SO4 + 2 HBr 

Dẫn khí đi ra sau phản ứng  vào dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo kết tủa trắng chứng tỏ hỗn hợp có khí CO2:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

Dẫn khí đi ra sau phản ứng qua ống đựng CuO đun nóng thấy tạo ra Cu màu đỏ chứng tỏ có khí H2:

CuO + H2 →(to)  Cu + H2O

Màu đen                   màu đỏ 

Có thể bạn quan tâm


Có thể bạn quan tâm