Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Câu 1: (Trang 128 SGK )

Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi sau:

Hướng dẫn giải

Al + 6HCl → AlCl3 + 3H2

AlCl3  +  3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

Al(OH)­3 + NaOH  → NaAlO2 + 2H2O

2NaAlO2 + CO2 + 3H2O → 2Al(OH)3 + Na2CO3

Al(OH)3  →(to)  Al2O3 + H2O

2Al2O3 →(đk: to, criolit) 4Al + 3O2

Câu 2: (Trang 128 SGK ) 

Có 2 lọ không ghi nhãn đựng dung dịch AlCl3 và dung dịch NaOH. Không dùng thêm chất nào khác, làm thế nào để nhận biết mỗi chất?

Hướng dẫn giải

Lấy ở mỗi lọ một ít làm mẫu thử cho vào 2 uống nghiệm rồi đánh số.

  • Lấy dung dịch ở ông thứ nhất nhỏ dần dần vào ống thứ hai nếu sau một lát thấy có kết tủa, kết tủa tăng dần thì ống thứ nhất đựng dung dịch AlCl3 còn ống thứ hai đựng dung dịch NaOH.
  • Ngược lại, nếu thấy mới đầu kết tủa, sau đó kết tủa tan dần thì ống nghiệm thứ nhất đựng dung dịch NaOH, ống nghiệm thứ hai đựng dung dịch AlCl3.

Câu 3: (Trang 128 SGK ) 

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nhôm là 1 kim loại lưỡng tính.

B. Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính.

C. Al2O3  là một oxit trung tính.

D. Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

A. Sai, Nhôm là 1 kim loại lưỡng tính.

B. Sai, Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính.

C. Sai, Al2O3  là một oxit trung tính.

D. Đúng, Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.

Câu 4: (Trang 128 SGK ) 

Trong những chất sau, chất nào không có tính lưỡng tính?

A. Al(OH)3;                                                  

B. Al2O3;

C. ZnSO4;                                                    

D. NaHCO3.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Trong những chất trên, chất không có tính lưỡng tính là ZnSO4.

Câu 5: (Trang 128 SGK )

Cho một lượng hỗn hợp Mg – Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H2. Mặt khác, cho lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lít H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc.

Tính khối lượng của mỗi kim loại có trong lượng hỗn hợp đã dùng.

Hướng dẫn giải

Khi cho hỗn hợp Mg – Al tác dụng với NaOH chỉ có Al tác dụng:

PTHH:   2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑                

(mol)      0,2 ⟵                                       6,72/22,4 = 0,3

Khi cho hỗn hợp Mg – Al tác dụng với HCl cả hai kim loại tác dụng: nH2 = 8,96/22,4 = 0,4 (mol)

PTHH:

         2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑                                

(mol)  0,2                         →  0,3

         Mg + 2HCl →  MgCl2 + H2 ↑                                

(mol)  0,1 ⟵                          0,1

=> mMg = 21.0,1 = 2,4 (g);

mAl = 27.0,2 = 5,4 (g).

Câu 6: (Trang 129 SGK ) 

Cho 100 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH. Kết tủa tạo thành được làm khô và nung đến khối lượng không đổi cân nặng 2,55 gam. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH ban đầu.

Hướng dẫn giải

Ta có nAlCl3 = 0,1.1 = 0,1 (mol); nAl2O3 = 2,55 / 102 = 0,025 (mol)

Khi cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NaOH. Các phản ứng có thể xảy ra:

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl          (1)

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O            (2)

TH1: NaOH thiếu => chỉ xảy ra phản ứng (1)

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl          

2Al(OH)3  →(to)     Al2O3 + 3H2O                    

0,05                       0,025 

=>CM (NaOH) = 0,15 / 0,2  = 0,75 (M).

TH2: NaOH dư một phần, xảy ra cả hai phản ứng (1) và (2)

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl            

0,1       0,3          0,1

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O              

0,05          0,05

2Al(OH)3  →(to)     Al2O3 + 3H2O                

0,05                0,025

=> nNaOH = 0,3 + 0,05 = 0,35 (mol); CM (NaOH) = 0,35 / 0,2 = 1,75 (M).

Câu 7: (Trang 129 SGK ) 

Có 4 mẫu kim loại là Na, Al, Ca, Fe. Chỉ dùng nước làm thuốc thử thì số kim loại có thể phân biệt được tối đa là bao nhiêu?

A. 1.                                                          

B. 2.

C. 3.                                                          

D. 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án D.

Cho từng mẫu kim loại tác dụng với nước

  • Mẫu kim loại nào phản ứng mạnh, giải phóng chất khí, dung dịch thu được trong suốt là Na.
  • Mẫu kim loại phản ứng mạnh, giải phóng chất khí, dung dịch thu được vẩn đục là Ca vì tạo ra Ca(OH)2 ít tan.

Lấy dung dịch dung dịch NaOH vừa thu được cho tác dụng với 2 kim loại còn lại.

  • Kim loại nào tan được và giải phóng ra khí là Al, kim loại không phản ứng là Fe.

Câu 8: (Trang 129 SGK)

Điện phân Al2O3 nóng chảy với dòng điện cường độ 9,65 A trong khoảng thời gian 3000 giây, thu được 2,16 gam Al. Hiệu suất của quá trình điện phân là.

A. 60%.                                                            

B. 70%.

C. 80%.                                                            

D. 90%.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Theo đinh luật Faraday khối lượng nhôm thu được là :

mAl = AIt/ 96500.n = 27 . 9,65 . 3000 / 96500 . 3 = 2,7(g)

Vậy hiệu suất là H = 2,16 / 2,7 x 100% = 80%.

Có thể bạn quan tâm