Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 38: Hệ thống hóa về hiđrocacbon

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 1 (SGK trang 172)

So sánh tính chất hóa học của:

a. anken và ankin

b.ankan và ankylbenzen

Cho ví dụ minh họa

Hướng dẫn giải

Lời giải:

* So sánh tính chất hóa học anken và ankin:

- Giống nhau :

+ Cộng hiđro.

+ Cộng brom (dung dịch).

+ Cộng HX theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp.

+ Làm mất màu dung dịch KMnO4.

- Khác nhau :

+ Anken : Không có phản ứng thế bằng ion kim loại.

+ Ankin : Ank-1-in có phản ứng thế bằng ion kim loại.

* So sánh tính chất hóa học ankan với ankylbenzen:

- Giống nhau :

+ Phản ứng thế (halogen).

+ Phản ứng oxi hóa .

- Khác nhau :

+ Ankan : Phản ứng tách .

+ Ankylbenzen : Phản ứng cộng.

Bài 2 (SGK trang 172)

Trình bày phương pháp hóa học:

a) Phân biệt các khí đưng trong các bình riêng biệt không dán nhãn: H2, O2, CH4, C2H4, C2H2.

b) tách riêng khí CH4 từ hỗn hợp với lượng nhỏ các khí C2H4 và C2H2.

Hướng dẫn giải

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

Bài 3 (SGK trang 172)

Viết phương trình hóa học của các phản ứng hoàn thành dãy chuyển hóa sau:

a) Etan      etilen        politilen.

b) Metan     axetilen     vinylaxetilen     butanđien  →  polibutađien.

c) Benzen → brombenzen.



Hướng dẫn giải

3. Viết phương trình hóa học của các phản ứng hoàn thành dãy chuyển hóa sau:

a) Etan (1)→→(1) etilen (2)→→(2) politilen.

b) Metan (1)→→(1) axetilen (2)→→(2) vinylaxetilen (3)→→(3) butanđien (4)→→(4) polibutađien.

c) Benzen → brombenzen.

Hướng dẫn.

a) (1) C2H6 to,xt→→to,xt C2H4 + H2

(2) nCH2 = CH2

b) (1) 2CH4 1500oC→→1500oC C2H2 + 3H2

(2) 2CH ≡ CH to,xt→→to,xt CH2 = CH – C ≡ CH

(3) CH2 = CH – C ≡ CH + H2 Pd/PbCO3−−−−−−→to→toPd/PbCO3 CH2 = CH – CH = CH2

(4) nCH2 = CH – CH – CH2

c) + Br Fe−→to→toFe + HBr

Bài 4 (SGK trang 172)

Viết phương trình hóa học tổng quát của phản ứng đốt cháy các loại hiđrocacbon đã nêu trong bảng 7.2. Nhận xét về tỉ lệ giữa số mol CO2 và số mol H2O trong sản phẩm của mỗi loại hiđrocacbon.

Hướng dẫn giải

Hướng dẫn.

CnH2n+2 +3n+123n+12O2 to→→to nCO2 + (n+1)H2O có nCO2nH2OnCO2nH2O < 1.

CnH2n + 3n23n2O2 to→→to nCO2 + nH2O có nCO2nH2OnCO2nH2O = 1.

CnH2n-2 + 3n−123n−12O2 to→→to nCO2 + (n-1)H2O có nCO2nH2OnCO2nH2O > 1.

CnH2n-6 + 3n−323n−32O2 to→→to nCO2 + (n-3)H2O có nCO2nH2OnCO2nH2O > 1.

Bài 5 (SGK trang 172)

Khi đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X (là chất lỏng ở điều kiện thường) thu được CO2 và H2O có số mol theo tỉ lệ 2 : 1. Công thức phân tử của X có thể là công thức nào sau đây?

A. C4H4.                     B. C5H12.                    C. C6H6.                      D. C2H2.



Hướng dẫn giải

Chọn C.

Có thể bạn quan tâm