Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 22: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 1 (SGK trang 101)

Phát biểu nội dung cơ bản của thuyết cấu tạo hoá học.

Hướng dẫn giải

- Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một trật tự nhất định. Thứ tự liên kết đó gọi là liên kết hóa học. Sự thay dổi thứ tự liên kết đó , tức là thay đổi cấu tạo hóa học , sẽ ra hợp chất khác.

-Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon hóa trị 4. Nguyên tử cacbon không những liên kết với nguyên tử các nguyên tố khác mà còn liên kết nhau tạo thành mạch cacbon ( mạch vòng, mạch không vòng, mạch nhánh , mạch không nhánh)

-Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử ( bản chất , số lượng các nguyên tử) và cấu tạo hóa học (thứ tự liên kết các nguyên tử)

Bài 2 (SGK trang 101)

So sánh ý nghĩa của công thức phân tử và công thức cấu tạo. Cho thí dụ minh hoạ.


Hướng dẫn giải

-Giống: Đều cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử

-Khác: Công thức phân tử không biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết giữa các nguyên tử, trong khi công thức cấu tạo nói lên rõ điều này.

Ví dụ


Bài 3 (SGK trang 101)

Thế nào là liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba ?

Hướng dẫn giải

Bài 4 (SGK trang 101)

Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn ?

A. CH4

B. C2H4

C. C6H6

D. CH3COOH

Hướng dẫn giải

Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn ?

A. CH4

B. C2H4

C. C6H6

D. CH3COOH

Bài 5 (SGK trang 101)

Những chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau, đồng phân của nhau ?

Hướng dẫn giải

 Các chất đồng đẳng của nhau là:

+ a; d; e (là các anken)

+ a; d;g

+ b;d;e

+ b; d; g

+ c; h và h; i (là các ankan)

- Các chât đồng phân của nhau là:

+ a; b vì đều có CTPT C4H8

+ e; g vì đều có CTPT C5H10

+ c ; i vì đều có CTPT C5H12

Bài 6 (SGK trang 102)

Viết công thức cấu tạo có thể có của các chất có công thức phân tử như sau: C2H6O, C3H6O, C4H10.

Hướng dẫn giải

Viết CTCT ứng với CTPT:

C2H6O: CH3-CH2-OH; CH3 - O -CH3

C3H60: CH3-CH2-CHO; CH2 = CH -CH2-OH; CH2 = CH - O - CH3;

C4H10: CH3-CH2-CH2-CH3;

 

Bài 7 (SGK trang 102)

Những công thức cấu tạo nào dưới đây biểu thị cùng một chất ?

Hướng dẫn giải

(I); (III) và (IV) là cùng một chất. Đều có công thức là CH3CH2OH.

(II) và (V) là cùng một chất, đều có công thức là CH2Cl2

Bài 8 (SGK trang 102)

Khi cho 5,30 gam hỗn hợp gồm etanol C2H5OH và propan-1-ol CH3CH2CH2OH tác dụng với natri (dư) thu được 1,12 lít khí (đktc).

a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.

Hướng dẫn giải

Đáp án B.

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

 

Có thể bạn quan tâm