Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 17 : Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Câu C3 (SGK trang 64)

Dựa vào số liệu trong bảng 17.2, hãy nhận xét sự chênh lệch về dân cư, xã hội của hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.

 

Hướng dẫn giải

- Cả hai vùng đều có tỉ lệ hộ nghèo cao hơn cả nước.

- Tây Bắc có tỉ lệ gia tảng dân số cao hơn Đông Bắc.

- Đông Bắc có các chỉ tiêu cao hơn Tây Bắc là: GDP/người, tỉ lệ người lớn biết chữ, tuổi thọ trung bình, tỉ lệ dân số thành thị. Có thể nói về dân cư, xã hội, tiểu vùng Đông Bắc có trình độ cao hơn ở Tây Bắc.

Câu C1 (SGK trang 61)

Quan sát hình 17.1, hãy xác định và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng.

Hướng dẫn giải

Trả lời:

- Giáp với Trung Quốc (các tỉnh Vân Nam và Quảng Tây), Lào (vùng Thượng Lào). Phía đông nam là vịnh Bắc Bộ với các vịnh Hạ Long, Bái Tử Long. Phía nam giáp với vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Bắc Trung Bộ.

- Ý nghĩa của vị trí địa lí:

+ Là địa đầu phía bắc đất nước.

+ Gần sát với chí tuyến Bắc, nên có ảnh hưởng đến khí hậu (ví dụ nhiệt độ thấp hơn và biên độ nhiệt năm cao hơn các địa điểm ở gần xích đạo).

+ Có điều kiện giao lưư kinh tế và văn hoá với Đồng bằng sông Hồng và Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

Bài 2 (SGK trang 65)

Tại sao trung du Bắc Bộ là địa bàn đông dân và phát triển kinh tế - xã hội cao hơn miền núi Bắc Bộ?

Hướng dẫn giải

Trung du miền núi Bắc Bộ là địa bàn đông dân và phát triển kinh tế - xã hội cao hơn miền núi Bắc Bộ vì:

+ Ở vị trí chuyển tiếp miền núi Bắc Bộ và đồng bằng sông Hồng, giao lưu thuận lợi với đồng bằng sông Hồng là vùng có trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao hơn.

+ Điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn miền núi Bắc Bộ:

- Địa hình gồm các đồi hình bát úp, xen ké những cánh đồng thung lũng bằng phẳng thuận lợi cho việc cư trú, giao thong, sản xuất (công nghiệp, nông nghiệp).

- Nguồn nước cho sản xuất và cho sinh hoạt dân cư đảm bảo tốt hơn.

- Ít xảy ra tai biến thiên nhiên hơn (lũ quét, trượt lở đất đá,,,)

+ Có lịch sử khai thác sớm hơn miền núi Bắc Bộ.


Bài 1 (SGK trang 65)

Hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Hướng dẫn giải

+ Tài nguyên khoáng sản: giàu khoáng sản nhất nước ta, các khoảng sản quan trọng: than Quảng Ninh), sắt (Thái Nguyên, Yên Bái), măn gan (Cao Bằng), chì, kẽm (Bắc Cạn), đồng (Lào Cai, Sơn La), apatit (Lào Cai), đá vôi đá xây dựng.

+ Tài nguyên đất: Có diện tích lớn đất feralit phát triển trên đá phiến, đá gnai và các đá mẹ khác, thích hợp cho việc thành lập các vùng chuyên canh cây nông nghiệp, trồng rừng.

+ Tài nguyên khí hậu: Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh, thích hợp để trồng nhiều loại cây cận nhiệt và ôn đới (cây công nghiệp, cây ăn quả, cây dược liệu).

+ Tài nguyên nước: Nguồn nước và nguồn thủy năng phong phú của hệ thống sông Hồng (chiếm 37% trữ năng lượng thủy điện của cả nước). Có nhiều nguồn nước khoáng: Auang Hanh (Quảng Ninh), Kim Bôi (Hòa Bình), Mỹ Lâm (Tuyên Quang).

+ Tài nguyên biển: Vùng biển có các bãi cá, bãi tôm, bờ biển và các đảo có nhiều diện tích mặt nước, nhiều cảnh quan đẹp, thuận lợi để phát triển kinh tế biển.

+ Tài nguyên du lịch khá đa dạng: có nhiều cảnh quan đẹp (Vịnh Hạ Long, Sa Pa, hồ Ba Bể…), các vườn quốc gia (Ba Bể, Hoàng Liên, Xuân Sơn), bãi biển đẹp (Trà Cổ)…



Bài 3 (SGK trang 65)

Vì sao nói phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên?

Hướng dẫn giải

+ Vì để phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc ở trung du và miền núi Bắc Bộ phải khai thác các thế mạnh kinh tế của vùng như: khai thác khoáng sản, thủy năng, khai thác, chế biến lâm sản, trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn, du lịch sinh thái…

+ Trong điều kiện địa hình đồi núi, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nếu khai thác không chú trọng việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên sẽ làm cho các nguồn tài nguyên cạn kiệt dần, môi trường suy thoái, làm hạn chế việc phát triển kinh tế và đời sống các dân tộc.

+ Trong thực tế, việc khai thác nhiều loại tài nguyên không hợp lí trước đây (đất trồng, rừng, nguồn nước, khoáng sản…) đã làm cho các tài nguyên trên bị suy giảm, các tai biến thiên nhiên (lũ quét, trượt lở đất đá, khô hạn…) gia tăng, gây nhiều thiệt hại về kinh tế và đời sống dân cư.

Câu C2 (SGK trang 63)

Căn cứ vào bảng 17.1, hãy nêu sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.

Hướng dẫn giải

Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.

*) Điều kiện tự nhiện

- Tây Bắc : Núi cao , hướng Tây Bắc - đông nam , địa hình bị chia cắt mạnh

+ Khí hậu nhiệt đới ẩm có có mùa đông ít lạnh

+ Giàu thủy năng , có nhiều đồng cổ trên các cao nguyên ( vd : Sơn La , Mộc Châu ...)

- Đông Bắc : Núi thấp và trung bình , vướng vòng cung

+ Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh

+ giàu khoáng sản và tài nguyên du lịch , có điều kiện phát triển kinh tế biển

*) Thế mạnh kinh tế :

- Tây Bắc : phát triển thúy điện

+ Trồng cây công nghiệp lâu năm ( chè , cao su , ... ) trồng rừng

+ Chăn nuôi gia súc lớn

- Đông Bắc : khai thác khoáng sản , than , sắt , thiếc , ...

+ Trồng cây công nghiệp , cây dược liệu , trồng rừng

+ Phát triển kinh tế biển ( giao thông vận tải biển , nghề cá , du lịch biển đảo )

+ Du lịch sinh thái

Có thể bạn quan tâm


Có thể bạn quan tâm