Ôn tập về giải toán
Câu 1 trang 18 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 5 tập 1
a) Tổng hai số là 100. Tỉ số của hai số đó là \({3 \over 7}\) . Tìm hai số đó.
b) Hiệu hai số là 55. Tỉ số của hai số là \({4 \over 9}\). Tìm hai số đó.
Hướng dẫn giải
a) Ta có sơ đồ:
Bài giải:
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 7 = 10 (phần)
Số bé là: \(100 \times {3 \over {10}} = 30\)
Số lớn là: 100 – 30 = 70 hoặc \(100 \times {7 \over {10}} = 70\)
Đáp số: Số bé: 30
Số lớn: 70
b)
Bài giải:
Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 4 = 5 (phần)
Số bé là: \(55 \times {4 \over 5} = 44\)
Số lớn là: 55 + 44 = 90 hoặc \(55 \times {9 \over 5} = 99\)
Đáp số: Số bé:44
Số lớn: 99
Câu 2 trang 18 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 5 tập 1
Một thúng đựng trứng gà và trứng vịt có tất cả 116 quả. Số trứng gà bằng \({1 \over 3}\) số trứng vịt. Hỏi trong thúng có bao nhiêu quả trứng gà,bao nhiêu quả trứng vịt ?
Hướng dẫn giải
Bài giải:
Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4 (phần)
Số trứng gà đựng trong thùng là: 116 : 4 = 29 (trứng gà)
Số trứng vịt đựng trong thùng là: 116 – 29 = 87 (trứng vịt)
Hoặc : \(116 \times {3 \over 4} = 87\) (trứng vịt)
Đáp số: Số bé: 29
Số lớn: 87
Câu 3 trang 18 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 5 tập 1
Vườn hoa của nhà trường là hình chữ nhật có chu vi 160m và chiều rộng bằng \({2 \over 3}\) chiều dài.
a) Tính chiều dài, chiều rộng của vườn hoa đó.
b) Người ta để \({1 \over {24}}\) diện tích vườn hoa làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi bằng bao nhiêu mét vuông?
Hướng dẫn giải
a) Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là : 2 + 3 = 5 (phần)
Tổng chiều dài và chiều rộng vườn hoa là:
160 : 2 = 80 (m)
Chiều rộng vườn hoa hình chữ nhật:
\({{80 \times 2} \over 5} = 32(m)\)
Chiều dài vườn hoa hình chữ nhật:
80 – 32 = 48 (m) hoặc \({{80 \times 3} \over 5} = 48\,\,(m)\)
Đáp số: Chiều rộng: 32m
Chiều dài: 48m
b) Bài giải
Diện tích vườn hoa là:
32 x 48 = 1536 (m2)
Diện tích để làm lối đi là:
\(1536 \times {1 \over {24}} = 64\,({m^2})\)
Đáp số: 64m2