Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 14: Vật liệu polime

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 4.15, 4.16, 4.17, 4.18 trang 28 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

4.15. Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?

A. Một số chất dẻo là polime nguyên chất.

B. Đa số chất dẻo, ngoài thành phần cơ bản là polime còn có các thành phần khác.

C. Một số vật liệu compozit chỉ là polime.

D. Vật liệu compozit chứa polime và cá¿ thành phần khác.

4.16.  Tơ nilon-6,6 thuộc loại

A. tơ nhân tạo.                           B. tơ bán tổng hợp.

C. tơ thiên nhiên.                       D. tơ tổng hợp.

4.17.   Tơ visco không thuộc loại

A.tơ hoá học.                              B. tơ tổng hợp.

C. tơ bán tổng hợp.                   D. tơ nhân tạo.

4.18.Trong các ý kiến dưới đây, ý kiến nào đúng ?

A. Đất sét nhào nước rất dẻo, có thể ép thành gạch, ngói ; vậy đất sét nhào nước là chất dẻo.

B. Thạch cao nhào nước rất déo, có thể nặn thành tượng ; vậy đó là một chất dẻo.

C. Thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) rất cứng và bền với nhiệt ; vậy đó không phải là chất dẻo.

D. Tính dẻo của chất dẻo chỉ thể hiện trong những điều kiện nhất định ; ở các điều kiện khác, chất dẻo có thể không dẻo.

Hướng dẫn giải

Chọn các đáp án

4.15

4.16

4.17

4.18

C

D

B

D

Bài 4.19, 4.20, 4.21, 4.22 trang 29 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

4.19. Poli(metyl metacrylat) có công thức cấu tạo là

               CH3                                                         CH3

                |                                                                 |

A.(-CH2-C-)n                                               B. (-CH2-C-)n

               |                                                                 |

   CH3O-CO                                               CH3CH2OCO

                                                                               CH3

                                                                                 |

C.(-CH2-C)                                                D. (-CH2-C-)n

                  |                                                             |

       CH3OCO                                                   CH3COO

 4.20. Polime (C6H5(-OH))n là thành phần chủ yếu của

                             |

                            CH2   

A. nhựa rezit.                        B. nhựa rezol.

C. nhựa novolac                    D. teflon.

4.21.   Nhựa phenol-fomandehit được điều chế bằng cách đun nóng phenol với dung dịch

A. CH3COOH trong môi trường axit.

B.CH3CHO trong môi trường axit.

C. HCOOH trong môi trường axit.

D. HCHO trong môi trường axit.

4.22. Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su buna-S là :

A. CH2 = CH - CH = CH2, C6H5 - CH = CH2

B. CH2 = C(CH3) - CH = CH2, C6H5 -CH=CH2.

C. CH2 = CH - CH = CH2, lưu huỳnh.

D. CH2 = CH - CH = CH2, CH3 - CH = CH2

Hướng dẫn giải

Chọn các đáp án:

4.19

4.20

4.21

4.22

A

C

D

A

Bài 4.23, 4.24 trang 30 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

4.23. Cao su sống (hay cao su thô) là

A. Cao su thiên nhiên                          B. Cao su chưa lưu hóa

C. Cao su tổng hợp                              D. cao su lưu hóa

4.24. Khi clo hoá PVC, tính trung bình cứ k mắt xích trong mạch PVC phản ứng với một phân tử clo. Sau khi clo hoá, thu được một polime chứa 63,96% clo (về khối lượng). Giá trị của k là

A. 3                B.6                        C. 5                     D.4

Hướng dẫn giải

Chọn các đáp án

4.23 4.24
B A

Bài 4.25 trang 30 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Vì sao không nên dùng xà phòng có độ kiềm cao để giặt quần áo làm bằng nilon, len, tơ tằm ; không nên giặt bằng nước quá nóng hoặc là (ủi) quá nóng các đồ dùng trên

Hướng dẫn giải

Nilon, len, tơ tằm đều có các nhóm CO - NH trong phân tử. Vì vậy, các loại tơ này dễ bị thuỷ phân trong môi trường kiềm và axit. Do đó, độ bền của quần áo làm bằng các loại tơ này sẽ bị giảm đi khi giặt bằng xà phòng có độ kiềm cao.

Nilon, len, tơ tằm kém bền với nhiệt nên không được giặt chúng bằng nước quá nóng, không là (ủi) quá nóng.

Bài 4.26 trang 30 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Trùng hợp 65,0 g stiren bằng cách đun nóng chất này với một lượng nhỏ chất xúc tác benzoyl peoxit. Cho toàn bộ hỗn hợp sau phản ứng (đã loại hết benzoyl peoxit) vào 1,0 lít dung dịch brom 0,15M ; sau đó cho thêm KI (dư) thấy sinh ra 6,35 g iot.

a) Viết phương trình hóá học của các phản ứng.

b) Tính hiệu suất của phản ứng trùng hợp stiren.

Hướng dẫn giải

a) Các phương trình hoá học :

nCH(C6H5)=CH2xt,t0(CH(C6H5)CH2)n

C6H5 - CH = CH+ Br2 → C6H5 -CHBr-CH2Br

2KI +Br2 → I2 + 2KBr

b) Số mol Br2 tham gia 2 phản ứng là 0,15 mol.

Số mol Br2 tác dụng với KI = số mol I=  6,35254=0,025mol

Số mol Br2 tác dụng với stiren = 0,15 - 0,025 = 0,125 (mol).

Khối lượng sitren không trùng hợp = 0,125.104 = 13 (g).

Khối lượng stiren đã trùng hợp = 65 -13 = 52 (g).

Hiêu suất trùng hơp = 

Bài 4.27 trang 30 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Khi cho một loại cao su buna-S tác dụng với brom (tan trong CC14) người ta nhận thấy cứ 1,05 g cao su đó có thể tác dụng hết với 0,80 g brom. Hãy tính tỉ lệ giữa số mắt xích butađien và số mắt xích stiren trong loại cao su nói trên.

Hướng dẫn giải

Cao su buna-S : ... - CH 2 - CH = CH - CH2 –CH(-C6H5)-CH2-..

                                      mắt xích butađien          mắt xích stiren

Giả sử cứ n mắt xích butađien thì có m mắt xích stiren.

Như vậy : (54n + 104m) g cao su kết hợp với 160n g brom. Mặt khác, theo đầu bài : 1,05 g cao su kết hợp với 0,80 g brom.

\(\to {{54n + 104m} \over {1,05}} = {{160n} \over {0,8}} \to {n \over m} = {2 \over 3}\)

Vậy tỉ lệ giữa số mắt xích butađien và số mắt xích stiren là 2 : 3.

Có thể bạn quan tâm