Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 38: Hệ thống hóa về hiđrocacbon

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài tập trắc nghiệm 7.25, 7.26 trang 55 sách bài tập(SBT) hóa học 11

7.25. Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai ?

A. Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon thì sản phẩm thu được chỉ là C02 và H20.

B. Nếu sản phẩm của phản ứng đốt cháy hoàn toàn một chất chỉ là C02 và H20 thì chất đem đốt là hiđrocacbon.

C. Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan, thì trong sản phẩm thu được, số mol H20 lớn hơn số mol C02.

D. Nếu trong sản phẩm đốt cháy một hiđrocacbon, số mol H20 lớn hơn số mol C02 thì hiđrocacbon đem đốt phải là ankan.

7.26. Chất nào trong 4 chất dưới đây có thể tham gia cả 4 phản ứng : phản ứng cháy trong oxi ; phản ứng cộng với brom ; phản ứng cộng với Họ (chất xúc tác Ni, nhiệt độ) ; phản ứng-với dung dịch AgN03 trong amoniac ?

A. Etan ; 

B. Eten ;          

C. Axetilen ;

D. Xiclopropan.   

Hướng dẫn giải

7.25. B (vì chất mang đốt có thể chứa cả oxi).

7.26. C

Bài tập 7.27 trang 55 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Hỗn hợp M chứa hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn 13,2 g hỗn hợp M thu được 20,72 lít C02 (đktc).

Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.

Hướng dẫn giải

Số mol C02 = \(\frac{{20,72}}{{22,4}} = {9,25.10^{ - 1}}(mol).\)

Khối lượng C trong đó là : \({9,25.10^{ - 1}}\).12= 11,1(g)

Đó cũng là khối lượng C trong 13,2 g hỗn hợp M.

Khối lượng H trong 13,2 g M là : 13,2 - 11,1 = 2,1 (g)

Số mol \({H_2}O\) tạo thành : \(\frac{{2,1}}{2}\) = 1,05 (mol)

Vì số mol \({H_2}O\) tạo thành > số mol C02 nên hai chất trong hỗn hợp M đều là ankan.

\({C_{\overline n }}{H_{2\overline n  + 2}} + \frac{{3\overline n  + 1}}{2}{O_2} \to \overline n C{O_2} + (\overline n  + 1){H_2}O\)

\(\frac{{\overline n }}{{\overline n  + 1}} = \frac{{{{9,25.10}^{ - 1}}}}{{1,05}} \Rightarrow \overline n  = 7,4\)

Công thức phân tử hai chất là \({C_7}{H_{16}}\) (x mol) và \({C_8}{H_{18}}\) (y mol).

Khối lượng hai chất là : 100x + 114y = 13,2.

Số mol C02 là : 7x + 8y = 9,25.10-1 

\( \Rightarrow \) x = 0,75.10-1 ; y = 0,5.10-1.

Thành phần phần trăm theo khối lượng :

\({C_7}{H_{16}}\) chiếm : \(\frac{{{{0,75.10}^{ - 1}}.100}}{{13,2}}.100\%  = 56,8\% \)

\({C_8}{H_{18}}\) chiếm : 100% - 56,8% = 43,2%

Bài tập 7.28 trang 56 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Hỗn hợp khí A chứa hiđro, một ankan và một anken. Dẫn 15,68 lít A đi qua chất xúc tác Ni nung nóng thì nó biến thành 13,44 lít hỗn hợp khí B. Dẫn B đi qua bình đựng dung dịch brom thì màu của dung dịch nhạt đi và khối lượng bình tăng thêm 5,6 g. Sau phản ứng còn lại 8,96 lít hỗn hợp khí c có tỉ khối đối với hiđro là 20,25. (Biết các thể tích đo  đktc ; các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn).

Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích của từng chất trong mỗi hỗn hợp A, B và C.

Hướng dẫn giải

Số mol các chất trong A là : \(\frac{{15,68}}{{22,4}}\) = 0,7 (mol).

Khi A qua chất xúc tác Ni :

Hỗn hợp B chứa 3 chất: ankan ban đầu \({C_n}{H_{2n + 2}}\), ankan mới tạo ra \({C_m}{H_{2m + 2}}\) và anken còn dư CmH2m với số mol tổng cộng là : \(\frac{{13,44}}{{22,4}}\) = 0,6 (mol).

Số mol H2 trong A là : 0,7 - 0,6 = 0,1(mol).

Khi B qua nước brom thì anken bị giữ lại hết:

\({C_m}{H_{2m}} + B{{\rm{r}}_2} \to {C_m}{H_{2m}}B{{\rm{r}}_2}\)

Hỗn hợp C chỉ còn \({C_n}{H_{2n + 2}}\) và \({C_m}{H_{2m + 2}}\) với tổng số moi là \(\frac{{8,96}}{{22,4}}\) = 0,4 (mol).

Như vậy, 0,2 mol CmH2m có khối lượng 5,6 g, do đó 1 mol CmH2m có khối lượng \(\frac{{0,56}}{{0,2}}\) = 28 (g) \( \Rightarrow \) m = 2.

CTPT của anken là C2H4 ; ankan do chất này tạo ra là C2H6.

Trong hỗn hợp C có 0,1 mol C2H6 và 0,3 mol \({C_n}{H_{2n + 2}}\)

Khối lượng hỗn hợp C là : 20,25.2.0,4 = 16,2 (g)

Trong đó 0,1 mol C2H6 có khối lượng 3 g và 0,3 mol \({C_n}{H_{2n + 2}}\) có khối iượng là 16,2 - 3 = 13,2(g).

Khối lương 1 mol \({C_n}{H_{2n + 2}}\) là \(\frac{{13,2}}{{0,3}}\) = 44,0 (g) \( \Rightarrow \) n = 3

Hỗn hợp A : C3H8 (42,86%); C2H4 (42,86%) ; H2 (14,29%).

Hỗn hợp B : C3H8 (50%) ; C2H6 (16,67%) ; C2H4 (33,33%).

Hỗn hợp C : C3H8 (75%) ; C2H6 (25%)

Bài tập 7.29 trang 56 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Hỗn hợp A chứa 3 ankin với tổng số mol là 0,10 mol. Chia A làm hai phần như nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1, thu được 2,34 g nước. Phần 2 tác dụng với 250 ml dung dịch AgN03 0,12M trong NH3 tạo ra 4,55 gam kết tủa.

Hãy xác định công thức cấu tạo, tên và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp A, biết rằng ankin có phân tử khối nhỏ nhất chiếm 40% số mol của A.

Hướng dẫn giải

Số mol ankin trong mỗi phần = \(\frac{{0,1}}{2}\) = 0,05 (mol).

Khi đốt cháy hoàn toàn phần (1) :        

\({C_{\overline n }}{H_{2\overline n  - 2}} + \frac{{3\overline n  - 1}}{2}{O_2} \to \overline n C{O_2} + (\overline n  - 1){H_2}O\)

Cứ 1 mol \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n  - 2}}\) tạo ra \((\overline n  - 1)\) mol H20

Cứ \({0,5.10^{ - 1}}\) mol \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n  - 2}}\) tạo ra \(\frac{{2,34}}{{18}}\) = 0,13 mol H20

Như vậy trong hỗn hợp A phải có ankin có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn 3,6 tức là phải có \({C_2}{H_2}\) hoặc \({C_3}{H_4}\).

Nếu có \({C_2}{H_2}\) thì số mol chất này ở phần 2 là : 0,05.\(\frac{{40}}{{100}}\) = 0,02 (mol).

Khi chất này tác dụng với dung dịch AgN03 trong NH3 :

\({C_2}{H_2} + 2AgN{O_3} + 2N{H_3} \to {C_2}A{g_2} \downarrow  + 2N{H_4}N{O_3}\)

0,02 mol    0,02 mol                         0,02 mol

Khối lượng 0,02 mol C2Ag2 là : 0,02.240 = 4,8 (g) > 4,55 g.

Vậy hỗn hợp A không thể có \({C_2}{H_2}\) mà phải có \({C_3}{H_4}\).

Khi chất này tác dụng với dung dịch AgN03 trong NH3 :

\({C_3}{H_4} + AgN{O_3} + N{H_3} \to {C_3}{H_3}Ag \downarrow  + N{H_4}N{O_3}\)

0,02 mol   0,02 mol                       0,02 mol

Khối lượng C3H3Ag là 0,02.147 = 2,94 (g).

Số mol AgN03 đã phản ứng với các ankin là : 0,25.0,12 = 0,03 (mol) : trong đó lượng AgN03 tác dụng với \({C_3}{H_4}\) là 0,02 mol, vậy lượng AgN03 tác dụng với ankin khác là 0,01 mol.

Trong phần 2, ngoài 0,02 mol \({C_3}{H_4}\) còn 0,03 mol 2 ankin khác. Vậy mà lượng AgN03 phản ứng chỉ là 0,01 mol, do đó trong 2 ankin còn lại, chỉ có 1 chất có phản ứng với AgN03, 1 chất không có phản ứng :

\({C_n}{H_{2n - 2}} + AgN{O_3} + N{H_3} \to {C_n}{H_{2n - 3}}Ag \downarrow  + N{H_4}N{O_3}\)

0,01 mol         0,01 mol                         0,01 mol

Khối lượng 0,010 mol CnH2n-3Ag là : 4,55 - 2,94 = 1,61(g).

Khối lượng 1 mol \({C_n}{H_{2n - 3}}Ag\) là 161 g.

14n + 105 = 161 \( \Rightarrow \) n = 4.

Công thức phân tử là C4H6 và CTCT : CH3 - CH2 - C  CH (but-1-in)

Đặt công thức chất ankin chưa biết là \({C_{n'}}{H_{2n' - 2}}\) :

\({C_3}{H_4} + 4{O_2} \to 3C{O_2} + 2{H_2}O\)

0,02 mol                                  0,04 mol

\({C_4}{H_6} + 5,5{O_2} \to 4C{O_2} + 3{H_2}O\)

0,01 mol                                   0,03 mol

\({C_{n'}}{H_{2n' - 2}} + \frac{{3n' - 1}}{2}{O_2} \to n'C{O_2} + (n' - 1){H_2}O\)

0,02 mol                                                      0,02(n' - 1) mol

Tổng số mol \({H_2}O\) : 0,04 + 0,03 + 0,02(n' - 1) = 0,13 \( \Rightarrow \) n' = 4.

Chất ankin thứ ba có CTPT \({C_4}{H_6}) nhưng không tác dụng với AgN0nên CTCT là \(C{H_3} - C\)\(C - C{H_3}\) (but-2-in).

Thành phần về khối lượng:

Propin chiếm : 33,1%; but-1-in : 22,3%; but-2-in : 44,6%.

Bài tập 7.30 trang 56 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Hỗn hợp X chứa 3 chất A, B, C đều là đồng đẳng của benzen (các khối lượng mol : MA < MB < Mc), trong đó A và C có số mol bằng nhau và cách nhau 2 chất trong dãy đồng đẳng.

Để đốt cháy hoàn toàn 48,8 g hỗn hợp X cần dùng vừa hết 153,6 g 02.

1. Xác định công thức phân tử của A, B, C biết rằng chất B không có đồng phân là hợp chất thơm.

2. Hãy tính phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp X.

Hướng dẫn giải

1. Trong dãy đồng đẳng của benzen, chỉ có C6H6 và C7H8 là không có đồng phân là hợp chất thơm.

A và B ở trong dãy đó và MA < MB vậy A là C6H6 và B là C7H8.

Chất C cách chất A hai chất trong dãy đồng đẳng nghĩa là chất C phải hơn chất A ba nguyên tử cacbon. Công thức phân tử chất C là \({C_9}{H_{12}}\).

2. Giả sử trong 48,8 g hỗn hợp X có a mol A, b mol B và c mol C ; ta có :

78a + 92b + 120c = 48,8 (1)

a = c (2)

\({C_6}{H_6} + 7,5{O_2} \to 6C{O_2} + 3{H_2}O\)

a                7.5a

\({C_7}{H_8} + 9{O_2} \to 7C{O_2} + 4{H_2}O\)

b               9b

\({C_9}{H_{12}} + 12{O_2} \to 9C{O_2} + 6{H_2}O\)

c                 12c

7,5a + 9b + 12c = \(\frac{{153,6}}{{32}}\) = 4,8 (3)

Giải hệ (1), (2), (3), tìm được a = c = 0,2 ; b = 0,1.

Từ đó tính được thành phần phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp X :

\({C_6}{H_6}\) : 31,9%; \({C_7}{H_8}\) : 18,9%; \({C_9}{H_{12}}\) : 49,2%

Có thể bạn quan tâm